Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
TẠ TRẦN HIẾU
Xem chi tiết
Nguyen Thi Ngoc Anh
7 tháng 6 2018 lúc 20:15

Today is my birthday là câu trả lời .

Phan Thanh Trúc
7 tháng 6 2018 lúc 20:14

câu trả lời

thanh tung
7 tháng 6 2018 lúc 20:15

Theo mình là câu trả lời 

TẠ TRẦN HIẾU
Xem chi tiết
Đặng Thị Thuỳ Dương
7 tháng 6 2018 lúc 20:50

vì cấu đó dịch ra là

hôm nay là sinh nhật tôi nên nó vửa là câu hỏi mà cũng là câu trả lời

Cinderella
7 tháng 6 2018 lúc 20:50

Đó là câu hỏi thể hiện sự ngạc nhiên : " Today is my birthday ? "

Nguyễn Lương Thu Huyền
7 tháng 6 2018 lúc 20:51

BN DÃ NGHĨ SAI RỒI 

VÌ CÂU NÀY KO PHẢI LÀ CÂU HỎI MÀ LÀ CÂU TRẢ LỜI

Lan Nhi
Xem chi tiết

dễ thế này mà ko làm được

Nguyễn Công Tỉnh
13 tháng 1 2019 lúc 12:35

Đặt câu hỏi dựa vào câu trả lời ( hiện tại tiếp diễn )

1. The family is having dinner in the Taco's restaurant today .

--> Where ................is the family having dinner today? ........................

2. Our dog Lara is eating my shoes in this picture.

--> Whose ..........shoes is your dog Lara eating in this picture?............

๖ۣۜØʑąωą кเşşッ
13 tháng 1 2019 lúc 12:42

Đặt câu hỏi dựa vào câu trả lời ( hiện tại tiếp diễn )

1. The family is having dinner in the Taco's restaurant today .

--> Where ................is the family having dinner today? ........................

2. Our dog Lara is eating my shoes in this picture.

--> Whose ..........shoes is your dog Lara eating in this picture?............

Lan Nhi
Xem chi tiết

Mình ko biết almf câu hỏi bằng tiengs anh

Gia Hân Nguyễn
13 tháng 1 2019 lúc 11:43

1. Where the family are having dinner?

2 Whose is your dog Lara eating?

 k hộ mình nhé 

💥Hoàng Thị Diệu Thùy 💦
13 tháng 1 2019 lúc 11:46

1. The family is having dinner in the Taco's restaurant today .

--> Where is your family have dinner today?

2. Our dog Lara is eating my shoes in this picture.

--> Whose is eating my shoes in this picture

HTDT

--> Whose ......................................

Nguyễn Gia Hân
Xem chi tiết

Her name is Han.She's nine years old.Her name of school is "Thanh Loc Primary School.Her favourite colour is Blue.Her favouritw subject is English,Art and Music.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Chí Bảo Sơn [ tea...
5 tháng 6 2021 lúc 9:50

1.Your name is Han.

2.You're nine years old.

3.Your school 's name is Thanh Loc Primary School.

4.your favourite colour is blue.

5.My favourite subject is English,Art and Music.

Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Gia Hân
4 tháng 6 2021 lúc 20:36

mong các bạn trả lời và kết bạn với mình đừng báo cáo nhé đây là câu hỏi tiếng anh nha

Khách vãng lai đã xóa
ミ★ήɠọς τɾίếτ★彡
Xem chi tiết
bui le thien dung
Xem chi tiết
Shizadon
28 tháng 12 2016 lúc 21:57

mik nghĩ ngắn quá hoặc chắc do olm lại kiểm duyệt

tran van thang
28 tháng 12 2016 lúc 22:04

mạng bị  ....... đứt

tran van thang
28 tháng 12 2016 lúc 22:06

mình cũng đã từng bị như vậy

Ai thích tui
Xem chi tiết
Sò nghêu
25 tháng 3 2022 lúc 21:11

Read and answer the questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)

 những câu hỏi có trợ động từ là “does” khi trả lời cần làm gì?

Hi! My Name is Mai, I’m sixteen years old and I live in Vietnam.My favourite food is fish and chips! I also would like salad and tomatoes, but I never eat carrots. I sometimes eat some ice cream, it’s very delicious! I would like to drink tea and strawberry milkshake in the afternoon.Strawberry milkshake is my favourite drink. I usually drink two cups of tea every day. But Today I’d like to drink orange juice, So I am going to the supermarket.

1. What is her name?

Mai

2.What is her favourite food?

Fish and chips

3. What is her favourite drink?

Strawberry milkshake

4.How many cups of tea does she drink everyday ?

2

5.What would she like to drink today?

Orange juice

Lưu Ngọc Hải
Xem chi tiết
_____Teexu_____  Cosplay...
3 tháng 11 2018 lúc 16:34

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

Phương Thảo
3 tháng 11 2018 lúc 16:36

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.