Giúp mình với !!!!!
Trong câu : Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Thì O là gì thế mấy bạn ?
mấy bạn ơi giúp mình cái này nhaaa : viết đoạn văn 7-8 câu bàn về mục đích của việc học tập trong đó sử dụng ít nhất một câu phủ định ( gạch chân câu phủ định đó) . Mình cảm ơn !!
mđ và kđ em tự làm nhé.
Thân đoạn :
1 / Làm rõ vấn đề : " Mục đích của việc học tập là gì ?"
=> Học để làm người, để chiếm lĩnh tri thức, không phải để cầu danh lợi.
+ Học để năng cao giá trị bản thân , mai này có công ăn việc làm không làm khổ cha mẹ mà báo hiếu cho cha mẹ , giúp ích cho đời, cho xã hội và cộng đồng , đất nước quê hương ta.
+ Học để đầu óc được mở mang , thông minh hơn , không dễ bị lừa , có đủ kiến thức tránh được những cám dỗ xã hội
+ ...
2 / .Phương pháp học tập :
+ Không học vẹt , học tủ , học đối phó
+ Học chăm chỉ , có phương pháp học tốt nhất cho mình để minh có thể học một cách hiệu quả nhất , hiểu và làm được bài nhiều nhất
+ Luôn cố gắng học tập vì một tương lai tươi sáng cho bản thân
+...
3 / .Liên hệ bản thân và kêu gọi mọi người cùng học tập.
Định lí với tiên đề khác nhau chỗ nào vậy mấy bạn?
P/s: tiên đề còn được gọi là định đề phải không? Vậy "đề" trong tiên đề, với "lí" trong định lí là gì vậy mấy bạn!?
Giúp mình với !!!
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + Vs/es + O
Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O
Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
VỚI ĐỘNG TỪ TOBE
Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O
Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O
Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng:
Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.
I get up early every morning.
Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.
Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người
Ví dụ: He plays badminton very well
Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS
Công thức
Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O
Nghi vấn: BE + S + V_ing + O
Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
Ex: Look! the child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:
Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)
Ex: He is coming tomrow
Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,..........
Ex: I am tired now.
She wants to go for a walk at the moment.
Do you understand your lesson?
3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT
Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O
Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S has/ have + been + V_ing + O
Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Has/ Have+ S+ been + V-ing + O?
Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST
VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG
Khẳng định: S + V_ed + O
Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?
VỚI TOBE
Khẳng định: S + WAS/ WERE + O
Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?
Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
When + thì quá khứ đơn (simple past)
When + hành động thứ nhất
6. THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN - PAST CONTINUOUS
Khẳng định: S + was/ were + V-ing + O
Phủ định: S + wasn't/ weren't + V-ing + O
Nghi vấn: Was/Were + S+ V-ing + O?
Từ nhận biết: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn:
Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/ WAS + ÐỘNG TÙ THÊM - ING
While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
7. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH - PAST PERFECT
Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + O
Phủ định: S + hadn't + Past Participle + O
Nghi vấn: Had + S + Past Participle + O?
Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành:
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + hadn't + been+ V-ing + O
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing + O?
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
9. THÌ TƯƠNG LAI - SIMPLE FUTURE
Khẳng định: S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: shall/will + S + V(infinitive) + O?
Cách dùng thì tương lai:
Khi đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN - FUTURE CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + be + V_ing+ O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will +S+ be + V_ing+ O
Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:
Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT
Khẳng định: S + shall/will + have + Past Participle
Phủ định: S + shall/will + NOT+ be + V_ing+ O
Nghi vấn: shall/will + NOT+ be + V_ing+ O?
Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành:
Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - FUTURE PERFECT CONTINUOUS
Khẳng định: S + shall/will + have been + V_ing + O
Phủ định: S + shall/will + NOT+ have been + V_ing + O
Nghi vấn: shall/will + S+ have been + V_ing + O?
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn:
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Khi chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will.
CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
Khi diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, thì quá khứ đơn, thì quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, thì tương lai, thì tương lai tiếp diễn, thì tương lai hoàn thành, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn,
umm... Đây có phải câu hỏi đâu
bạn NGUYỄN TRÍ QUÂN ơi , đây ko phải câu hỏi nhưng bạn ấy đăng lên để cho ai quên thì đọc thôi
d nha
đánh dấu cho mình
C hỏi xong bảo mày hậu đậu vãi
Mấy bạn ví dụ giúp mình đặt 2 câu với dạng ai làm gì với ai thế nào nhé
- Một bác nông dân rất cần cù cày cho xong thửa ruộng của mình.
- Một bông hoa hồng trong vườn thật rực rỡ trong nắng sớm.
Ai làm gì ? :
Những chú chim đang tung cánh bay lượn trên bầu trời bao la, rộng lớn.
Cá quả mẹ đã hi sinh bản thân mình để kiếm ăn cho các con.
Ai thế nào ? :
Cây cau rất cao và sai trĩu quả.
Chú mèo rất hiền lành và dễ thương.
mẹ đang nhổ đám cỏ um tum ngoài vườn.
ba em đang đóng đinh để treo bức tranh gia đình mà em vẽ.
MẤY PRO GIÚP TÔI VỚI
Câu 1
Dòng nào nói đúng nhất dấu hiệu nhận biết của câu phủ định?
A. Là câu có những từ ngữ cảm thán như: biết bao, ôi, thay…
|
B. Là câu có ngữ điệu phủ định.
|
C. Là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa…
|
D. Là câu có sử dụng dấu chấm than khi viết.
|
Câu 2
nào dưới đây không dùng để kể, thông báo ?
A. Chúng ràng buộc dư luận, thi hành chính sách ngu dân. (Hồ Chí Minh)
|
B. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới. (Tế Hanh)
|
C. Sáng ra bờ suối, tối vào hang. (Hồ Chí Minh)
|
D. Lão muốn ngài nhấc hộ bó củi lên cho lão. (Tôn-xtôi)
|
Câu 3
Từ phủ định trong khổ thơ trên là từ nào ?
“Bèo dạt về đâu hàng nối hàng
Mênh mông không một chuyến đò ngang
Không cầu gợi chút niềm thân mật
Lặng lẽ bờ xanh tiếp bãi vàng”
A. Không
|
B. Chút
|
C. Lặng lẽ
|
D. Đâu
|
Câu 4
Kết cấu chung của thể hịch gồm mấy phần?
A. Hai phần. |
B. Năm phần.
|
C. Ba phần.
|
D. Bốn phần. |
Câu 5
Tác dụng nào không phù hợp với câu phủ định?
A. Phản bác một ý kiến, một nhận định
|
B. Chọn A và B.
|
C. Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo.
|
D. Thông báo, xác nhận không có sự vật, sự việc, tính chất, quan hệ nào đó.
|
Câu 6
Các câu sau thuộc hành động nói gì?
“Cảm ơn cụ, nhà cháu đã tỉnh táo như thường. Nhưng xem ý hãy còn lề bề lệt bệt chừng như vẫn mỏi mệt lắm.”
A. Điều khiển
|
B. Trình bày
|
C. Hứa hẹn
|
D. Hỏi
|
Câu 7
Ý nào nói đúng nhất mục đích của thể chiếu ?
A. Miêu tả phong cảnh, kể sự việc.
|
B. Ban bố mệnh lệnh của nhà vua.
|
C. Giãi bày tình cảm của người viết.
|
D. Kêu gọi, cổ vũ mọi người hăng hái chiến đấu tiêu diệt kẻ thù.
|
Câu 8
Điền từ cầu khiến vào chỗ trống trong câu sau:
“Nay chúng ta ….. làm gì nữa, thử xem lão Miệng có sống được không”
A. Không
|
B. Nên
|
C. Hãy
|
D. Đừng
|
Câu 9
Chiếu dời đô được sáng tác năm nào ?
A. 958 |
B. 1789
|
C. 1010 |
D. 1858
|
Câu 10
Phương tiện dùng để thực hiện hành động nói là gì ?
A. Điệu bộ |
B. Cử chỉ
|
C. Nét mặt |
D. Ngôn từ
|
1. C
2. D
3. A
4. D
5. C
6. B
7. B
8. D
9. C
10. D
Thì hiện tại hoàn thành là câu phủ định thì có công thức:
S + haven’t/ hasn’t + VpII
Mình lại thấy có câu:
We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
Tại sao met lại không chuyển về quá khứ . Các bạn có cấu trúc gì không?
Làm ơn giúp mình, đặc biệt mình mới học qua về kiến thức này nên không nắm rõ lắm, bạn nào có bài giảng gì giúp mình không rợ?
Bởi vì ta thấy như sau
meet -> met ( quá khứ đơn) -> met ( quá khứ phân từ)
vì vậy mà khi nào thầy (cô) nói vpll ở thì hiện tại hoàn thành có nghĩa là chia ở quá khứ phân từ nên câu trên là đúng rồi đó
mình nghĩ vậy thôi
met là quá khứ phân từ nhé đừng nhầm với met ở quá khứ đơn
stop sang past participle là gì
Câu sau đây có phải câu phủ định không và xsc định từ phủ định? Và không cần quan tâm đến các nội dung độc hại chả giúp ích được gì cho mình
Và không cần quan tâm đến các nội dung độc hại chả giúp ích được gì cho mình.
phải , từ phủ định : không.