một ô tô bắt đầu khởi hành v0 = 0 từ A chuyển động thẳng nhanh dần đều về B với gia tốc 0.5m/s^2 tìm
A, quãng đừng xe đi đc sau 2 phút
b, Vận tốc xe sau khi đi đc 100m
c, sau bao lâu xe đạt v = 36km/h
Giup mik v mik đag cần gấp
giúp mk vs m.n ơi
bài 1: một xe bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/\(s^2\) thì đúng lúc xe thứ 2 chuyển động thẳng đều với vận tốc 36km/h vượt qua nó. hỏi khi xe thứ nhất đuổi kịp xe thứ 2 thì nó đã đi được quãng đường là bao nhiêu và vận tốc là bao nhiêu
bài 2: một ô tô bắt đầu khởi hành từ A chuyển động nhanh dần đều về B với gia tốc 0,5 m/\(s^2\). cùng lúc đó xe thứ 2 đi qua B cách A 125m vs vận tốc 18km/h chuyển động nhanh dần đều về A với gia tốc 30cm/\(s^2\). tính
a, vị trí gặp nhau của 2 xe và vận tốc của 2 xe lúc đó
b, quãng đường mà mỗi xe đi đc kể từ lúc xe từ A khởi hành
bài 1: Chọn chiều dương là chiều chuyển động, góc thời gian lúc xe 1 bắt đầu cđ.
pt cđ của xe 1: x1= v01.t + a1.t2/2 = 0,25.t2
pt cđ của xe 2: x1= v02.t = 10t
Khi xe 1 đuổi kịp xe 2: x1=x2 <=> 0,25.t2=10t <=> t = 40s
=> S1 = 0,25.402=400m ; v1 = 0,5.40 = 20 m/s
bài 2: Chọn chiều dương là chiều cđ, góc thời gian lúc xe ô tô khởi hành từ A.
ptvt xe 1: v1 = 0,5.t ; ptvt xe 2: v2 = 5 + 0,3t
ptcđ xe 1: x1 =-0,25.t2 ; ptcđ xe 2: x2 = -125 + 5t + 0,15.t2
a. gặp nhau <=> x1 = x2 <=>-0,25.t2 = -125 + 5t + 0,15.t2 <=> t = 18,3s
vị trí gặp nhau: |-0,25*t2| = 84m -> cách A 84m
v1 = ... ; v2 = ....
b. xe từ A -> B:-125 = -0,25.t2 <=> t = 10\(\sqrt{5}\)s => xe A đi được 125m
=>qđ xe từ B đi được: x2 = 61,8m
Tính gia tốc trong mỗi trường hợp sau : a/ Xe rời bến chuyển động thẳng nhanh dần đều .Sau 2 phút đạt vận tốc 72km/h. b/Một ô tô bắt đầu chuyển động biến đổi đều sau 10s ô tô đạt vận tốc 36km/h c/Xe lửa đang chuyển động thẳng nhanh dần đều , sau 3 phút tăng tốc từ 36km/h đến 72km/h
1: Lúc 7 giờ sáng một xe máy bắt đầu khởi hành từ A đến B chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc là 2 m/s2
1. Viết công thức vận tốc của xe. Sau bao lâu xe đạt vận tốc là 10 m/s
2. Tính quãng đường xe đi được trong 4 giây đầu
3. Tại thời điểm xe máy từ A bắt đầu xuất phát thì một xe ô tô đi từ B với vận tốc là 2m/s đang chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 4 m/s2 hướng về phía A. Chọn gốc tọa độ tại A, chiều dương là chiều chuyển động của xe máy. Biết hai điểm A và B cách nhau 320 m
a. Viết phương trình chuyển động của mỗi xe?
b. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? Ở đâu
Khi ô tô đang chạy với vận tốc 5 m/s trên đường thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 15 m/s. a. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 10s kể từ lúc bắt đầu tăng ga? b. Quãng đường ô tô đi được sau 20s tăng ga đầu tiên đó?
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{15-5}{20}=0,5\)m/s2
Quãng đường xe sau 20s tăng ga:
\(S=v_0t+\dfrac{1}{2}at^2=5\cdot20+\dfrac{1}{2}\cdot0,5\cdot20^2=200m\)
một ô tô đi từ a đến b với vận tốc 54km/h . Sau khi ô tô đi đc 40 phđến C thì một xe máy đi từ B về A với vận tốc 36km/giờ . Sau 1 giờ 10 phút xe máy gặp ô tô .a. sau 40 phút ô tô đi đc quãng dường AC dài bao nhiêu km?b.Kể từ khi xe máy khởi hành cho tới khi hai xe gặp nhau , tổng quãng đường hai xe đi đc dài bao nhiêu km. c. độ dài quãng đường AB dài bao nhiêu km?
lúc 6 giờ,xe t1 bắt đầu khởi hành từ M CĐ nhanh dần đều về phía N,sau khi đi đc 12,5m thì vận tốc đạt 12,5m/s. cùng lúc đó ,xe t2 đi từ N cđ thẳng đều với vận tốc 15m/s cđ cùng chiều với xe t1. coi quãng đường MN là thẳng,khoảng cách MN =2km
a),xđ gia tốc của xe t1
b), lập pt cđ của 2 xe
c) xđ vị trí và thời điểm 2 xe gặp nhau
d),vẽ đồ thị vận tốc thời gian của 2 xe,từ đồ thị xđịnh thời điểm 2 xe có cùng vận tốc
Một otô chuyển động thẳng nhanh dần đều, sau khi khởi hành được 1 phút thì đạt vận tốc 64.8km/h
a) Tìm gia tốc của xe ?
b) Tìm vận tốc sau khi khởi hành được sau 6s ?
c) Tìm quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành ?
d) Tìm thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành ?
\(1min=60s\\ 64,8km/h=18m/s\\ 10min=600s\\ 1km=1000m\)
a) Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_o}{t}=\dfrac{18-0}{60}=0,3\left(m/s^2\right)\)
b) Vận tốc sau khi khởi hành sau 6s:
\(v_6=v_o+at_6=0+0,3.6=1,8\left(m/s\right)\)
c) Quãng đường xe đi được sau 10 phút khởi hành:
\(s_{600}=v_ot_{600}+\dfrac{1}{2}at_{600}^2=0.600+\dfrac{1}{2}.0,3.600^2=54000\left(m\right)\)
d) Vận tốc khi đi được 1km:
\(v_{1000}=\sqrt{v_o^2+2as}=\sqrt{0^2+2.0,3.1000}=10\sqrt{6}\left(m/s\right)\)
Thời gian xe đi được quãng đường 1km kể từ lúc khởi hành:
\(t=\dfrac{v_{1000}-v_o}{a}=\dfrac{10\sqrt{6}}{0,3}\approx81,65\left(m/s\right)\)
Gia tốc của xe là:
\(a=\dfrac{v-v_0}{t}=1\)(m/s2)
Vận tốc của xe sau khi đi được 10 s là:
\(v=at=10\) (m/s)
Vận tốc của xe khi đi được 100 m là:
\(v=\sqrt{2as}=14,14\) (m/s)
Một xe lửa đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì bắt đầu tăng ga chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s^2
a) Sau thời gian 5s vận tốc xe là bao nhiêu?
b) Sau bao lâu kể từ khi tăng ga xe lửa đạt tốc độ 15m/s. Tính quãng đường xe lửa đã đi được trong thời gian trên
Đổi \(v_0=36km/h=10m/s\)
a) Vận tốc của xe lửa là: \(v=v_0+a.t=10+0,1.5=10,5(m/s)\)
b) Ta có: \(v=10+0,1.t\)
Khi \(v=15(m/s)\) \(\Rightarrow 10+0,1.t=15\Rightarrow t=50s\)
Quãng đường xe lửa đã đi là: \(S=v_0.t+\dfrac{1}{2}a.t^2=S=10.50+\dfrac{1}{2}0,1.50^2=625(m)\)
Chúc bạn học tốt