Từ "đa"ghép được với các từ nào sau đây để được từ khác nghĩa :
A.cây,bánh B.chiều, diện C. dạng,số
Câu hỏi 3: Từ "đa" ghép với từ nào dưới đây để được các từ đồng âm?
A/ bánh, cây B/ giác, diện C/ cảm, sầu D/ dạng, chiều
Từ "đa" ghép với từ nào dưới đây để được các từ đồng âm?
bánh, cây
giác, diện
cảm, sầu
dạng, chiều
ghép với từ bánh , cây
=> bánh đa , cây đa
ghép từ bánh, cây để đc các từ đồng âm nhe
bánh đa, cây đa
Tiếng "đa" kết hợp với các tiếng nào dưới đây để được từ đồng âm?
a. giác, âm
chiều, cảm
c. diện, bánh
d. dạng, sắc
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
1. *Giống nhau: cấu tạo từ hai tiếng trở lên.
*Khác nhau:
- Từ ghép là từ có hơn hai tiếng (xét về cấu tạo) và các tiếng tạo nên từ ghép đều có nghĩa (xét về nghĩa). Từ ghép có hai loại: ghép chính phụ và ghép đẳng lập
- Từ láy: Từ láy là từ tạo nên từ hơn hai tiếng thường thì một tiếng có nghĩa , các tiếng còn lại lặp lại âm hoặc vần của tiếng gốc.
2. Các từ trên đều chỉ quà bánh, đồ ăn nhanh, có vị ngọt nói chung.
Khác nhau:
+ Từ ghép chính phụ: bánh rán, bánh mì.
+ Từ ghép đẳng lập: quà bánh, bánh kẹo.
3. Bốn từ láy tả giọng nói: oang oang, ồm ồm, nhỏ nhẹ, nhẹ nhàng.
4. Từ mượn tiếng Hán: ngoan cố, ghi nhớ, hi hữu, bạn hữu, quán quân, ngựa ô.
Từ mượn ngôn ngữ khác: a xít, a dua, ô tô, ghi đông, hi-đờ-rô, in-tơ-nét.
5. - Khán giả đến cổ vũ rất đông cho các "nghệ sĩ nhí" biểu diễn.
- Người nghe được gọi là thính giả.
- Sức sống của tác phẩm văn học được quyết định do độc giả.
- Giuốc-đanh là trưởng giả học làm sang.
1. Từ ghép có nghĩa tổng hợp được thể hiện trong câu nào sau đây?
a. Tàu hỏa, ruộng đồng, xe điện.
b. Đường ray, bánh rán, đen kịt.
c. Làng xóm, núi non, bánh trái.
d. Máy bay, xe đạp, máy móc.
2. Trong các câu sau, từ láy được thể hiện trong câu nào dưới đây?
a. Nao núng, thành thật, xinh xinh.
b. Ngoan ngoãn, da dẻ, lao xao.
c. Dẻo dai, may mắn, nhút nhát.
d. Thật thà, tự trọng, cheo leo.
3. Tên trò chơi nào sau đây rèn luyện sự khéo léo?
a. Kéo co.
b. Cờ tướng.
c. Đá cầu.
d. Ô ăn quan.
4. Trong câu: “Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực.” có các danh từ là:
a. Nguyễn Ngọc Ký, thiếu niên.
b. Thiếu niên, nghị lực.
c. Một thiếu niên, giàu.
d. Nguyễn Ngọc Ký, nghị lực.
5. Trong câu: “Mùa xuân xinh đẹp đã về.” có động từ là:
a. Mùa xuân.
b. Đã về.
c. Xinh đẹp.
d. Về.
6. Trong câu: “Mấy tiếng động rất nhỏ đã lọt vào tai chú mèo vàng.” có các tính từ là:
a. Tiếng động, nhỏ.
b. Nhỏ, vàng.
c. Vàng, lọt.
d. Tiếng động, chú mèo.
7. Trong câu: “Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” vị ngữ là:
a. Hoa giấy.
b. Hoa giấy đẹp.
c. Một cách giản dị.
d. Đẹp một cách giản dị.
8. Chủ ngữ được in đậm trong câu: “Hoa mai nở vàng rực cả sân trường.” là do:
a. Danh từ tạo thành.
b. Cụm danh từ tạo thành.
c. Động từ tạo thành.
d. Tính từ tạo thành.
9. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”
a. Tài nguyên.
b. Tài năng.
c. Tài trợ.
d. Tài sản.
10. Câu tục ngữ nào sau đây ca ngợi tài trí của con người?
a. Có chí thì nên.
b. Ở hiền gặp lành.
c. Người ta là hoa đất.
d. Giấy rách phải giữ lấy lề.
1.C
2.B
3.C
4.A
5.B
6.B
7.D
8.A
9.B
10.C
kkk bài dài quá đọc lú cả mắt_Học tốt nka_
1. Từ ghép có nghĩa tổng hợp được thể hiện trong câu nào sau đây?
a. Tàu hỏa, ruộng đồng, xe điện.
b. Đường ray, bánh rán, đen kịt.
c. Làng xóm, núi non, bánh trái.
d. Máy bay, xe đạp, máy móc.
2. Trong các câu sau, từ láy được thể hiện trong câu nào dưới đây?
a. Nao núng, thành thật, xinh xinh.
b. Ngoan ngoãn, da dẻ, lao xao.
c. Dẻo dai, may mắn, nhút nhát.
d. Thật thà, tự trọng, cheo leo.
3. Tên trò chơi nào sau đây rèn luyện sự khéo léo?
a. Kéo co.
b. Cờ tướng.
c. Đá cầu.
d. Ô ăn quan.
4. Trong câu: “Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực.” có các danh từ là:
a. Nguyễn Ngọc Ký, thiếu niên.
b. Thiếu niên, nghị lực.
c. Một thiếu niên, giàu.
d. Nguyễn Ngọc Ký, nghị lực.
5. Trong câu: “Mùa xuân xinh đẹp đã về.” có động từ là:
a. Mùa xuân.
b. Đã về.
c. Xinh đẹp.
d. Về.
6. Trong câu: “Mấy tiếng động rất nhỏ đã lọt vào tai chú mèo vàng.” có các tính từ là:
a. Tiếng động, nhỏ.
b. Nhỏ, vàng.
c. Vàng, lọt.
d. Tiếng động, chú mèo.
7. Trong câu: “Hoa giấy đẹp một cách giản dị.” vị ngữ là:
a. Hoa giấy.
b. Hoa giấy đẹp.
c. Một cách giản dị.
d. Đẹp một cách giản dị.
8. Chủ ngữ được in đậm trong câu: “Hoa mai nở vàng rực cả sân trường.” là do:
a. Danh từ tạo thành.
b. Cụm danh từ tạo thành.
c. Động từ tạo thành.
d. Tính từ tạo thành.
9. Tài có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường”
a. Tài nguyên.
b. Tài năng.
c. Tài trợ.
d. Tài sản.
10. Câu tục ngữ nào sau đây ca ngợi tài trí của con người?
a. Có chí thì nên.
b. Ở hiền gặp lành.
c. Người ta là hoa đất.
d. Giấy rách phải giữ lấy lề.
Thu gọn
ĐỀ SỐ 10
1. Từ ghép, từ láy giống và khác nhau ở những điểm nào? ( 1,0 điểm)
2. Các từ : quà bánh, bánh kẹo, bánh rán, bánh mì có điểm gì giống và khác nhau? ( 1,0 điểm)
3. Tìm bốn từ láy tả giọng nói, đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. ( 2,0 điểm)
4. Trong số các từ dưới đây, những từ nào được mượn từ tiếng Hán, những từ nào được mượn từ các ngôn ngữ
khác : ngoan cố, a-xít, a dua, ô tô, ngựa ô, ghi - đông, ghi nhớ, hi-đờ-rô, hi hữu, bạn hữu, in-tơ-nét, quán quân. (
1,0 điểm)
5. Đặt câu với các từ sau đây: khán giả, thính giả, độc giả, trưởng giả. ( 2,0 điểm)
6. Viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu, chủ đề tự do, có sử dụng ít nhất 3 từ mượn. ( 3,0 điểm)
Để nhận biết nghĩa của từ đồng âm và từ đa nghĩa ta dùng cách nào sau đây ?
A. Xác định nghĩa độc lập của từ ngữ đó trong tất cả các câu
B. Kết hợp từ đó với những từ ngữ khác ngoài câu
C. Xác định nghĩa của từ đó trong thực tế đời sống
D. Kết hợp từ đó với những từ ngữ khác trong câu
Trong các tiếng sau: nhà,gia( Có nghĩa là nhà); dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường( có nghĩa là dài)
a) Tiếng nào có thể dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó
b) Tiếng nào không được dùng như từ? Tìm một số từ ghép chứa các tiếng đó
c) Hãy nhận xét về sự khác nhau giữa từ và tiếng
a) Các tiếng có thể dùng như từ: nhà, dạy, dài.
- Đặt câu:
Nhà: Ngôi nhà vừa được sơn lại.Dạy: Cô dạy em biết nhiều điều.Dài: Con đường này dài và ngoằn nghoèo.b) Các tiếng không được dùng như từ: gia, giáo, trường.
- Một số từ ghép chứa tiếng:
Gia: Gia đình.Giáo: Giáo dục.Trường: Trường tồn.c) Sự khác nhau giữa từ và tiếng:
Từ: là đơn vị nhỏ nhất dùng có nghĩa dùng để đặt câu, thường có ý nghĩa rõ ràng, cụ thể.Tiếng: là đơn vị cấu tạo nên từ, có thể có nghĩa rõ ràng hoặc có nghĩa không rõ ràng.Trong các tiếng sau: nhà,gia( Có nghĩa là nhà); dạy, giáo (có nghĩa là dạy); dài, trường( có nghĩa là dài)
a) Tiếng nào có thể dùng như từ? Đặt câu với mỗi tiếng đó
b) Tiếng nào không được dùng như từ? Tìm một số từ ghép chứa các tiếng đó
c) Hãy nhận xét về sự khác nhau giữa từ và tiếng
Trả lời:
Ngôi nhà em đẹp như tranh
Dạy:thày dạy sớm để tập thể dục
K nha##############################################
%%^&%$&%
Gạch chân những từ ghép trong đoạn văn sau :
'' Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức " bánh + x " : Bánh rán , bánh nếp , bánh dẻo ...Theo em , các tiếng đứng sau ( kí hiệu x ) trong những từ ghép trên có thể nêu những đặc điểm gì để phân biệt các thứ bánh với nhau ? "
-Cách chế biến bánh : bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh tráng,..
-Tên chất liệu của bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh khoai, bánh ngô, bánh chuối, bánh đậu xanh,...
-Tính chất của bánh : bánh xốp, bánh dẻo, bánh phồng,...
-Hình dáng của bánh : Bánh gối, bánh tai voi, bánh tròn, bánh sừng bò, bánh lưỡi bò...
* Phần in đậm là đặc điểm, phần in nghiêng là tên bánh *
'' Tên các loại bánh đều được cấu tạo theo công thức " bánh + x " : Bánh rán , bánh nếp , bánh dẻo ...