Tìm số có 2 chữ số biết rằng 2 lần chữ số hàng chục lớn hơn 3 lần chữ số hàng đơn vị vầ nếu đem chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị ta được thương là 1 và dư 4
Tìm số có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn 3 lần chữ số hàng đơn vị và nếu đem chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị ta đc thương là 1 và số dư là 4
tìm số có 2 chữ số biết rằng chữ số hàng chục lớn hơn 3 lần chữ số hàng đơn vị và đem chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 1 và số dư là 4
Tìm một số có hai chữ số biết rằng hai lần chữ số hàng chục lớn hơn 5 lần chữ số hàng đơn vị là 1 và chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2 và dư cũng là 2.
Gọi x là chữ số hàng chục, y là chữ số hàng đơn vị.
Điều kiện: x, y ∈N*, 0 < x ≤ 9; 0 < y ≤ 9
Vì hai lần chữ số hàng chục lớn hơn 5 lần chữ số hàng đơn vị là 1 nên ta có: 2x – 5y = 1
Vì chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2 và dư cũng là 2 nên ta có: x = 2y + 2
Ta có hệ phương trình:
Giá trị của x và y thỏa mãn điều kiện bài toán.
Vậy số cần tìm là 83.
Tìm 1 số có 2 chữ số biết rằng 2 lần chữ số hàng chục lớn 5 lần chữ số hàng đơn vị là 1 và chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2 và dư cũng là 2
Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x,chữ số hàng đơn vị là y \(\left(x,y\in N;0< x,y\le9\right)\)
Vì 2 lần cs hàng chục lớn hơn 5 lần cs hàng đơn vị là 1 nên ta có: 2x-5y=1 (1)
Cs hàng chục chia cho cs hàng đơn vị được thương là 2,dư 2. Ta có pt: x=2y+2 <=> x-2y=2 (2)
Từ (1),(2) ta có hpt: \(\hept{\begin{cases}2x-5y=1\\x-2y=2\end{cases}}\)
Giải hệ ta đc: x=8,y=3 (TMĐK)
Vậy số cần tìm là 83
Bài 1: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 72 và nếu lấy số lớn gấp 8 lần số nhỏ.
Bài 2: Tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết chữ số hàng chục hơn chữ số hàng đơn vị là 4 và nếu lấy chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị thì được thương = 2 và dư 1.
Bài 1:
Tổng số phần bằng nhau: 8+1=9(phần)
Số bé là: 72:9 x 1 = 8
Số lớn là: 8 x 8 = 64
Đ.số:2 số đó là 8 và 64
Tìm số có 2 chữ số biết rằng bằng 8 lần tôgr 2 chữ số.
Tìm số có 3 chữ số biết rằng số đó chia hết cho 2 và 3 và chữ số hàng chục chia cho hàng đơn vị được thhương là 2(dư 1).
Tìm số có 3 chữ số biết rằng chữ số hàng chục chia cho hàng đơn vị được thương là 2(dư 2) và chữ số hàng trăm chia cho hàng đơn vị được thương là 2(dư 1).
Nếu ai làm được bài toán này thì kb với mình nhé.
Tìm một số có ba chữ số, biết rằng: chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2, dư 2; chữ số hàng trăm bằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Số cần tìm là Tìm một số có ba chữ số, biết rằng: chữ số hàng chục chia cho chữ số hàng đơn vị được thương là 2, dư 2; chữ số hàng trăm bằng hiệu giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Số cần tìm là
1) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng chục của nó thì được thương là 11 và dư 2.
2) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho chữ số hàng đơn vị của nó thì được thương là 12 dư 3 .
3) Tìm số có 2 chữ số biết rằng số đó gấp 9 lần chữ số hàng đơn vị .
4)Tìm số có 2 chữ số đó gấp lên 12 lần chữ sô hàng chục.
5) Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì đượcthương là 5 và dư 12.
1)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)\(\left(0\le b\le9,0< a\le9,a;b\in N\right)\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=11\)dư \(2\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=11.a+2\)
\(\Leftrightarrow a.10+b=a.11+2\)
\(\Leftrightarrow b=a+2\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;3\right);\left(2;4\right);\left(3;5\right)\left(4;6\right);\left(5;7\right);\left(6;8\right);\left(7;9\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{13;24;35;46;57;68;79\right\}.\)
2)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=12\)dư \(3\)
\(\Rightarrow\overline{ab}=12.b+3\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.12+3\)
\(\Rightarrow a.10=b.11+3\)
Do \(a.10⋮10\)mà \(3:10\)dư \(3\)\(\Rightarrow b.11:10\)dư \(7\)
\(\Rightarrow b=7\)
\(\Rightarrow a.10=7.11+3\)
\(\Rightarrow a.10=80\)
\(\Rightarrow a=80:10=8\)
Vậy số đó là \(87.\)
3)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:b=9\)
\(\Rightarrow a.10+b=b.9\)
\(\Rightarrow a.10=b.8\)
\(\Leftrightarrow5.a=4.b\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4\\b=5\end{cases}}\)
Vậy số đó là \(45.\)
4)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:a=12\)
\(\Rightarrow a.10+b=a.12\)
\(\Rightarrow b=2.a\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(1;2\right);\left(2;4\right);\left(3;6\right);\left(4;8\right)\right\}\)
Vậy \(\overline{ab}\in\left\{12;24;36;48\right\}.\)
5)
Gọi số có hai chữ số đó là \(\overline{ab}\)
Theo bài ra, ta có:
\(\overline{ab}:\left(a+b\right)=5\)dư \(12\) \(\Rightarrow a+b>12\)( * )
\(\Rightarrow\overline{ab}=5.\left(a+b\right)+12\)
\(\Rightarrow10.a+b=5.a+5.b+12\)
\(\Rightarrow5a=4b+12\)
Do \(4b⋮4;12⋮4\Rightarrow5a⋮4\)
Mà \(\left(5,4\right)=1\Rightarrow a⋮4\)
\(\Rightarrow a\in\left\{4;8\right\}\)
+ Nếu \(a=4\):
\(\Rightarrow5.4=b.4+12\)
\(\Rightarrow5=b+3\)
\(\Rightarrow b=5-3=2\)
Khi đó : \(a+b=4+2< 12\)( mâu thuẫn với (*) )
+ Nếu \(a=8\):
\(5.8=4.b+12\)
\(\Rightarrow5.2=b+3\)
\(\Rightarrow b=10-3=7\)
Khi đó : \(8+7=15>12\)( hợp lý với ( * ) )
Vậy số đó là \(87.\)
Bài 1 bạn có thể làm rõ ra cho mình được ko
Tìm một số có 5 chữ số.Biết rằng chữ số hàng chục nghìn gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị. Chữ số hàng chục kém chữ số hàng chục nghìn 2 đơn vị và hơn chữ số hàng trăm 2 đơn vị.Chữ số hàng nghìn chia cho chữ số hàng chục được 2 dư 1.