cong thuc hien tai tiep dien, hien tai don, hien tai hoan thanh. cacban chi minh voi
cac ban hay viet cho minh cau truc cua cac thi: hien tai don , hien tai tiep dien , thi tuong lai don , thi qua khu , ti qua khu tiep dien , thi hien tai hoan thang , thi qua khu hoan thang tiep dien , thi tuong lai hoan thanh
Cau truc cua so sang hon so sanh hon nhat
Cac dong tu bat qua tac thuong gap trong tieng anh
NÈ LỚP 6 CHƯA HOK THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VỚI MẤY CÁI THÌ KIA NHÁ
MÀ ĐÂY K PHẢI ONLINE ENGLISH
mik viet cho:
*hiện tại đơn:S+V(s/es)
*tiep dien:s+be+v+ing
*tuong lai don:s+will+v(inf)
*qua khu:s+ved/vII
mấy cái khác mik chưa học của lớp 8 mà
cau truc sosanh voi N voi ADJ
hon s+v+more+n(s)+than... bang s+be+as+adj+s / s+be+not as/so+adj+as+s
kem s+v+fewer+n+than+s hon s+be+short adj+er+than+s
s+v+less/least+n(uncountable)+than+s s+be+more+longadj+than+s
moi nguoi oi ai bik thi qua khu tiep dien , thi hien tai hoan thanh tiep dien thi viet cho mik cong thuc nhe cho luon vd
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định : S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
Câu phủ định: S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định : S + have/ has + VpII
Ví dụ:
I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
Câu phủ định : S + haven’t / hasn’t + been + V-ing
Ví dụ:
I haven’t been studying English for 5 years. (Tôi không học tiếng Anh được 5 năm rồi.)
Câu nghi vấn :Have/ Has + S + been + V-ing ?
Have you been standing in the rain for more than 2 hours? (Bạn đứng dưới mưa hơn 2 tiếng đồng hồ rồi phải không?)
Yes, I have./ No, I haven’t.
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Cấu trúc
Khẳng định ( + ): S + have/has + been + V-ing
Phủ định( - ): S + haven't/hasn't + been + V-ing
Nghi vấn ( ? ) : Have/has + S + been + V-ing?
Ví dụ
I have been playing game for two hours.
She hasn't been going to school.
Have I been playing ?
I have been going to America yesterday.
he hasn't been chatting with Chris.
Thì quá khứ tiếp diễn
Câu khẳng định | Câu phủ định | Câu nghi vấn |
S + was/were + V-ing (+ O) Ví dụ: | S + was/were + not + V-ing (+ O) Ví dụ: | (Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)? Ví dụ: |
dat 5 cau voi cac thif sau
a)hien tai don
b)hien tai tiep dien
c)qua khu don
a) I often play badminton.
b) I am playing football
c)) I played football
a)He gets up at six o'clock
b)She is cooking now
c)He never drank wine
hehe
a )
I'm a student
She is a nurse
b) What are you doing ?
The girl is reading book
c) I visted my grandparents yesterday
He met his pen pal last night
1 viet 30 dong tu chuyen tu hien tai sang hien tai hoan thanh
2 viet 5 cau chuyen tu qua khu don sang hien tai hoan thanh
1 viet 30 dong tu chuyen tu hien tai sang hien tai hoan thanh
STT | Hiện tại | Hiện tại hoàn thành | ||
1 | awake | awoken | ||
2 | be | been | ||
3 | beat | beaten | ||
4 | become | become | ||
5 | begin | begun | ||
6 | bend | bent | ||
7 | bet | bet | ||
8 | bid | bid | ||
9 | bite | bitten | ||
10 | blow | blown | ||
11 | break | broken | ||
12 | bring | brought | ||
13 | broadcast | broadcast | ||
14 | build | built | ||
15 | burn | burned/burnt | ||
16 | buy | bought | ||
17 | catch | caught | ||
18 | choose | chosen | ||
19 | come | come | ||
20 | cost | cost | ||
21 | cut | cut | ||
22 | dig | dug | ||
23 | do | done | ||
24 | draw | drawn | ||
25 | dream | dreamed/ dreamt | ||
26 | drive | driven | ||
27 | drink | drunk | ||
28 | eat | eaten | ||
29 | fall | fallen | ||
30 | feel | felt |
cách chia đông từ o cac the :khang dinh phu dinh , nghi van cua thi hien tai don voi dong tu thuong va thi hien tai tiep dien.
a)Hiện tại đơn:
Khẳng định: S+ V-inf (nguyên mẫu) +O+A. ( Nếu chủ ngữ (S) số ít thì động từ (V) chia ở dang thêm s/es)
Phủ định : S+don't/doesn't + V-inf(nguyên mẫu)+O+A.
Nghi vấn : Do/does + S + V-inf(nguyên mẫu)+O+A?
b)Hiện tại tiếp diễn:
Khẳng định: S + is/are/am + V-ing + O + A .
Phủ định: S + isn't/aren't/amnot + V-ing + O + A .
Nghi vấn: Is/Am/Are + S + V-ing + O + A ?
1. Viet cau trúc cau bi dong, cau chu dong o 3 dang kd, pd, nv cua các thì: hien tai don, qk don, tuong lai do, hien tai tiep dien, tg lai tiep dien, hien tai ht, qk ht.
2. Vt ctrúc và cách sd cua ‘used to’, các tu noi Although, despite/ in spite of, however, nevertheless , cau dk loai 1&2
Câu 1:
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
Câu 2:
Cấu trúc "used to"
I used to read to the book. (Ngày trước tôi thường đọc sách.)
We used to go to school together. (Ngày trước chúng tôi thường đi học cùng nhau.)
Phủ định: S + did not + use to + V
Ví dụ:
I didn't use to read to the book. (Ngày trước tôi thường không đọc sách.)
We did not use to go to school together. (Ngày trước chúng tôi thường không đi học cùng nhau.)
Nghi vấn: Did + S + use to + V..?
Ví dụ:
Did you use to read to the book? (Ngày trước bạn có thường đoch sách không?)
Did you use to go to school together? (Ngày trước các bạn có thường đi học cùng nhau không?)
Cách sử dụng:
1. Để chỉ thói quen trong quá khứ
Used to được sử dụng để chỉ thói quen trong quá khứ và không được duy trì trong hiện tại.
Ví dụ:
- We used to live in Thai Binh when I as a child.
- I used to walk to work when I was younger.
2. Tình trạng / trạng thái trong quá khứ
Used to được dùng để thể hiện tình trạng trong quá khứ (thường dùng ở quá khứ đơn) nhưng không còn tồn tại nữa được thể hiện bằng những động từ biểu hiện trạng thái sau: Have, believe, know và .
Ví dụ:
- I used to The Men but now I never listen to them.
- She used to have long hair but nowadays this hair is very short.
Dạng câu hỏi của Used to: Did(n't) + subject + use to
Ví dụ:
Did she use to work in the office very late at night?
3. Dạng câu hỏi của Used to: Did(n’t) + subject + use to
VD: used to, be used to và get used to
Did he use to work in the office very late at night?
4. Dạng phủ định của Used to: Subject + didn’t + use to
VD: used to, be used to và get used to
– We didn’t use to be vegetarians.
– We didn’t use to get up early when we were children.
cong thuc thi hien tai don
Thể |
Động từ “tobe” |
Động từ “thường” |
Khẳng định |
S + am/is/are + ……
I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.)
|
S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.) E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối). E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà).
|
Phủ định |
S + am/is/are + not +
is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.)
|
S + do/ does + not + V (nguyên thể)
do not = don’t does not = doesn’t E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)
|
Nghi vấn |
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?)
|
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t.
E.g.: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t. Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….? E.g.: a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)
|
Lưu ý khác |
Khi chia động từ ở thì này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) thì động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có “to” như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it), phải chia động từ bằng cách thêm đuôi có "s/es" tùy từng trường hợp. Ví dụ: He walks. / She watches TV ... Cách thêm s/es sau động từ: – Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;… – Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ... – Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study - studies; fly - flies; try - tries ...
MỞ RỘNG: Cách phát âm phụ âm cuối "-s" (áp dụng cho tất cả các từ, thuộc các từ loại khác nhau) * Chú ý: cách phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế (international transcription) chứ không dựa vào cách viết (spelling). – /s/: Khi từ có âm cuối là /k/, /p/, /t/, /f/, /θ/ Ví dụ: likes /laɪks/; cakes /keɪks/; cats /kæts/; types /taɪps/; shops /ʃɒps/; laughs /lɑːfs/; cuffs /kʌfs/; coughs /kɒfs/; paths /pɑːθs/; months /mʌnθs/ – /iz/: Khi từ có âm cuối là /s/, /ʃ/, /z/, /tʃ/, /dʒ/, /ʒ/ Ví dụ: misses /mɪsɪz/; places /pleɪsɪz/; buzzes /bʌzɪz/; rises /raɪzɪz/; sizes /saɪzɪz/; matches /mætʃɪz/; watches /wɒtʃɪz/; washes /wɒʃɪz/; dishes /dɪʃɪz/; manage /ˈmænɪdʒɪz/; changes /tʃeɪndʒɪz/; garages /ˈɡærɑːʒɪz/; rouge /ruːʒɪz/ – /z/: Khi từ có âm cuối là các phụ âm còn lại hoặc nguyên âm: /m/, /n/, /ŋ/, /l/, /g/, /b/, /d/, /r/, /v/, /ð/, /eɪ/, /aɪ/ … Ví dụ: cabs /kæbz/; beds /bedz/; needs /niːdz/; bags /bæɡz/; loves /lʌvs/; gives /ɡɪvs/; bathes /beɪðz/; clothes /kləʊðz/; apples /ˈæpəlz/; swims /swɪmz/; comes /kʌmz/; eyes /aɪz/; plays /pleɪz/ |
+) S + V/V(e/es) + ....
-) S + don't/doesn't + V + ...
?) Do/Does + S + V + ... ?
Do / Does + S + V + (O) ?
Don't / doesn't + S + V + (O) ?
Trong đó:
S: Chủ ngữ
V: Động từ
O: Tân ngữ
Động từ To Be (+) S+is/am/are + O (-) S + is/am/are + Not(isn't/am not/aren't) + O (?) Đối với câu hỏi ngắn. Am/is/are(not) + S +...?. Trả lời:. yes, + S + is/am/are . No, S + am not/aren't/isn't . Đối với câu hỏi có từ để hỏi . Wh/H + is/am/are(not) + S +... ?
Cách dùng Diễn tả thói quen hằng ngày. Sự việc hay sự thật hiển nhiên. Sự việc xảy ra trong tương lai theo lịch trình. Suy nghĩ và cảm xúc tức thời. Để đưa ra chỉ dẫn (chủ yếu dùng trong văn nói). Để nói lên khả năng của mỗi người có được Dấu hiệu nhận biết “EVERY”: Every day, every year, every month, every afternoon, every morning, every evening... Once a day, twice a week, three times a week, four times a week, five times a week, once a month, once a year. Always, usually, every, often, generally, frequently, sometimes, occasionally, seldom, rarely, hardly ever, never,.... In the morning, in the afternoon, in the evening, ... Các ví dụ I go to school. Tôi đi đến trường. (Động từ go không chia, nguyên mẫu) She goes to school. Cô ấy đi đến trường (Động từ go phải thêm -es trở thành goes) The Sun rises in the East. Mặt Trời mọc ở hướng Đông (một sự thật hiển nhiên cho nên phải dùng thì hiện tại đơn) He doesn't/does not go to school. Anh ấy không đi đến trường (Thêm trợ động từ + not trong câu phủ định)For the last few days we have been trying to organize ourselves in our new home
giai thich gium mik tai sao lai dung thi hien tai hoan thanh tiep dien
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hđ bắt đầu trong quá khứ diễn ra liên tục và kéo đến hiện tại. Nhấn mạnh tích chất liên tục của sự việc, hành động.
For the last few day: trong vài ngày .
Ở đây trạng từ for the last few day là độ dài thời gian. Nó đc bắt đầu ở trong quá khứ và có thể vẫn đc xảy ra ở hiện tại nên ta dùng thì hthttd
you(be) to the zoo : chi hien tai hoan thanh