Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
huỳnh lê hương ly
Xem chi tiết
Dân Chơi Đất Bắc=))))
24 tháng 2 2022 lúc 19:16

Em có thể tham khảo ở đây:

https://topicanative.edu.vn/cac-thi-trong-tieng-anh/

Phan Tuấn Anh
Xem chi tiết
Đoàn Vân Thiên
22 tháng 2 2022 lúc 9:57

Công thức thì hiện tại hoàn thành

have/has + V3

have/has tùy theo chủ ngữV3 là dạng quá khứ phân từ của động từ

Công thức thì quá khứ hoàn thành

had + V3

had dùng cho tất cả các chủ ngữV3 là dạng quá khứ phân từ của động từ
Khách vãng lai đã xóa
Dương Hoài Giang
22 tháng 2 2022 lúc 9:57

hiện tại hoàn thành: Present perfect:

S+HAVE/HAS+ PP2 ( past pariple )
quá khức hoàn thành: ( past perfect )

S+had+pp2

Khách vãng lai đã xóa
Orchid Mantis
22 tháng 2 2022 lúc 9:57

Dùng trong trường hợp 2 hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

I met her after she had divorced.Lan said she had been chosen as a beauty queen 4 years before.An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday life.

2

Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn thành trước một thời điểm được nói đến trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.

We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)

3

Thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn.

No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.When I arrived John had gone away.Yesterday, I went out after I had finished my homework.

4

Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác

I had prepared for the exams and was ready to do well.Tom had lost twenty pounds and could begin anew

5

Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực

If I had known that, I would have acted differently.She would have come to the party if she had been invited.

6

Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác

I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.Jane had studied in England before she did her master’s at Harvard.
Khách vãng lai đã xóa
Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
Kien Dao
Xem chi tiết
Sad boy
19 tháng 7 2021 lúc 16:20

tóm lại là ghi cấu trúc của 2 loại đó đúng khum ?

Cấu trúc / công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

+ S + had + been + V-ing

-S + hadn’t + been + V-ing

? Had + S + been + V-ing?

Cấu trúc / công thức thì ht hoàn thành tiếp diễn

+ S + have/ has + been + V-ing

- S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

? Have / Has + S + been + V-ing

 

Võ Thị Kim Dung
Xem chi tiết
Võ Đông Anh Tuấn
18 tháng 3 2016 lúc 17:08
Khẳng định: S + had + Past Participle (V3) + OPhủ định: S+ hadn’t+ Past Participle + ONghi vấn: Had+S+ Past Participle + O?

Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for.... 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 

Võ Đông Anh Tuấn
18 tháng 3 2016 lúc 17:08

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn - Pas Perfect Continuous

Khẳng định:S+ had + been + V_ing + OPhủ định: S+ hadn’t+ been+ V-ing + ONghi vấn: Had+S+been+V-ing + O?

Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after. 

Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 

20. Nguyễn Tô Bảo Ngân 8...
Xem chi tiết
lynn
8 tháng 4 2022 lúc 19:12

khẳng định:Cấu trúc: S + had + VpII

phủ định:Cấu trúc: S + had not + VpII 

nghi vấn:Cấu trúc: Had + S + VpII?

Thu Hồng
9 tháng 4 2022 lúc 11:18

ví dụ: I had been there before I moved here. (Tôi đã ở đó trước khi tôi đến đây.)

Cấu trúc chung là:

- Khẳng định: S + had + been...

- Phủ định: S + had not + been...

- Nghi vấn: Had + S + been...

Nakito Ayase
Xem chi tiết
Đào Trần Tuấn Anh
17 tháng 7 2018 lúc 10:01

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

Lê Bảo Trâm
6 tháng 5 2021 lúc 10:22

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

 We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

Khách vãng lai đã xóa
FG★Đào Đạt
Xem chi tiết
Tạ Đức Hoàng Anh
20 tháng 1 2021 lúc 21:37

+) Bị động ở quá khứ đơn:

CĐ:  S    +     Ved/II    +    O

BĐ:  S(O)    +    was/were    +    Ved/III    +    O(S)

+) Bị động ở HTHT:

CĐ:  S    +    have/has    +    Ved/III    +    O

BĐ:   S(O)    +    have/has    +    been    +    Ved/III    +    O(S)

Khách vãng lai đã xóa
Hắc Ám Tiểu
20 tháng 1 2021 lúc 21:38

Thì quá khứ đơn : 

Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)

Hiện tại hoàn toàn :

Khẳng định:       S + have / has + been + \(V_3\)/-ed + (by + O)

Phủ định:           S + haven’t / hasn’t + been + \(v_3\)/-ed + (by + O)

Động từ khuyết thiếu :

Khách vãng lai đã xóa
Bùi Quang Nguyên
20 tháng 1 2021 lúc 21:40

Quá khứ đơn: S2 + to be( was/were ) + V-ed

Hiện tại hoàn thành: I / You / We / They + have + P II + tân ngữ
He / She / It + has + P II + tân ngữ

Động từ khuyết thiếu: 

Can + V → Can + be + V3/V-ed.

Could + V → Could + be + V3/V-ed.

(chắc vậy)

Khách vãng lai đã xóa
Gallavich
Xem chi tiết
Trần Thị Hoa Đào
18 tháng 5 2021 lúc 21:51

undefinedundefinedundefined