tìm nghiệm của đa thức
\(x^2+\sqrt{3}\)
1) Cho đa thức
P(x)= \(x^9-17x^8+m\)
tìm m biết a= \(\sqrt{3}-\sqrt{3-\sqrt{13-2\sqrt{12}}}\)là một nghiệm của đa thức p(x)
Ta có:
\(a=\sqrt{3}-\sqrt{3-\sqrt{13-2\sqrt{12}}}=\sqrt{3}-\sqrt{3-\sqrt{\left(\sqrt{12}-1\right)^2}}\)
\(=\sqrt{3}-\sqrt{3-\sqrt{12}+1}=\sqrt{3}-\sqrt{4-2\sqrt{3}}=\sqrt{3}-\sqrt{\left(\sqrt{3}-1\right)^2}=\sqrt{3}-\sqrt{3}+1\)
nên \(a=1\)
Vì \(a\) là nghiệm của đa thức \(P\left(x\right)\) nên nhất định rằng \(P\left(x\right)\) sẽ chứa một nhân tử chung có dạng \(a-1\)
Ta biểu diễn lại đa thức \(P\left(x\right)\) như sau:
\(P\left(x\right)=x^9-17x^8+m=\left(a-1\right)A\)
\(\Rightarrow\) \(P\left(1\right)=1^9-17.1^8+m=\left(1-1\right)A=0\)
Hay nói cách khác, ta suy ra được \(m=16\)
Bài 1: Tìm nghiệm của đa thức :\(\sqrt{2}x+x^2\)
Xét : \(\sqrt{2}x+x^2=0\)
\(\Rightarrow x.\left(\sqrt{2}+x\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\\sqrt{2}+x=0\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-\sqrt{2}\end{cases}}\)
Vậy \(\orbr{\begin{cases}x=0\\x=-\sqrt{2}\end{cases}}\)
Chúc bạn học tốt nha !!!!
tìm nghiệm của đa thức sau \(P\left(x\right)=\left(1-\sqrt{2}\right)x^2-x+\sqrt{2}\)
Ta có: \(a=1-\sqrt{2};b=-1;c=\sqrt{2}\)
\(\Delta=b^2-4ac\)
\(=\left(-1\right)^2-4\sqrt{2}\left(1-\sqrt{2}\right)\)
\(=1-4\sqrt{2}+8\)
\(=9-4\sqrt{2}\)
\(=\left(2\sqrt{2}-1\right)^2>0\)
\(\Rightarrow\sqrt{\Delta}=2\sqrt{2}-1\)
Vì \(\Delta>0\) nên đa thức có 2 nghiệm phân biệt:
\(x_1=\frac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{1-2\sqrt{2}+1}{2\left(1-\sqrt{2}\right)}=\frac{3-\sqrt{2}}{7}\)
\(x_2=\frac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{1+2\sqrt{2}-1}{2\left(1-2\sqrt{2}\right)}=\frac{-4-\sqrt{2}}{7}\)
Vậy đa thức đã cho có 2 nghiệm \(x_1=\frac{3-\sqrt{2}}{7};x_2=\frac{-4-\sqrt{2}}{7}\)
Tìm nghiệm của đa thức g(x)=x^2-3x-4
Tìm nghiệm của đa thức h(x)=2x^3-x^2-2x+1
\(x^2-3x-4=0\)
\(< =>x^2+x-4x-4=0\)
\(< =>x\left(x+1\right)-4\left(x+1\right)=0\)
\(< =>\left(x-4\right)\left(x+1\right)=0\)
\(< =>\orbr{\begin{cases}x=4\\x=-1\end{cases}}\)
\(2x^3-x^2-2x+1=0\)
\(< =>x^2\left(2x-1\right)-\left(2x-1\right)=0\)
\(< =>\left(x^2-1\right)\left(2x-1\right)=0\)
\(< =>\left(x-1\right)\left(x+1\right)\left(2x+1\right)=0\)
\(< =>\hept{\begin{cases}x=1\\x=-1\\x=-\frac{1}{2}\end{cases}}\)
Bài 1. Tìm đa thức P(x) = x2 + ax + b. Biết rằng nghiệm của đa thức P(x) cũng là nghiệm của đa thức Q(x) = (x+2)(x-1)
Bài 2. Cho đa thức f(x) thỏa mãn f(x) + x f(-x) = x + 1 với mọi giá trị của x. Tính f(1)
Bài 3. Cho đa thức P(x) = x(x - 2) - 2x + 2m - 2015 (x là biến số, m là hằng số). Tìm m để đa thức có nghiệm.
a, tìm nghiệm của đa thức f(x)=32-12X
b, tìm đa thức f(x)=ax+b biết f(1)=-2 và x=2 là nghiệm của .
c,chứng minh rằng đa thức P(x) có ít nhất 3 nghiệm biết rằng:
(x-2).P(x+5)=(x2-9).P(x+2)
a, cho f(x) = \(3^2\)-12X = 0
=> X=\(\frac{3^2-0}{12}=\frac{9}{12}=\frac{3}{4}\). Vậy X=\(\frac{3}{4}\)là nghiệm của đa thức.
b, đề chưa rõ k mình cái nha =)
a, f(x)=\(3^2\) -12x=0
=>9=12x
=>x=\(\frac{3}{4}\)
b,f(1)=a+b=-2 (1)
f(2)=2a+b=0 (2)
Từ (1) và (2)
=>f(2)-f(1)=2a+b-(a+b)=a=2=0-(-2)=2
a=2
=>a+b=0
=>b=-4
1) Tìm nghiệm của đa thức M(x)= -2x+3
2) Tìm hệ số a để đa thức P(x)= ax+1 có nghiệm là -2
Giải
1) M(x) = -2x+3 ->-2x+3 =0
->x= 3/2
Vậy nghiệm của M(x) là 3/2
2) P(x) =ax+1 có nghiệm là -2
-> P(-2) =a*(-2)+1=0
-> a= 1/2
Vậy hệ số của P(x) là 1/2
Tìm một đa thức có dạng: \(ax^4+bx^3+cx^2+dx+e\) \(\left(a\ne0\right)\) và các hệ số nguyên và nhận nghiệm là \(x=1+\sqrt{2}-\sqrt{3}\)
Tìm đa thức với hệ số nguyên nhận x= \(\sqrt{2}\)+ \(\sqrt[2]{3}\)là nghiệm
Ta có:
\(x=\sqrt{2}+\sqrt{3}\)
nên \(x^2=\left(\sqrt{2}+\sqrt{3}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\) \(x^2=5+2\sqrt{6}\)
\(\Rightarrow\) \(\left(x^2-5\right)^2=\left(2\sqrt{6}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow\) \(x^4-10x^2+25=24\)
hay \(x^4-10x^2+1=0\)
Đa thức \(a^4-10a^2+1=0\) là đa thức hệ số nguyên (bậc dương nhỏ nhất) nhận số \(x\) làm nghiệm