Xác định chủ ngữ vị ngữ câu :để cho đủ lệ bộ tay anh bù nhin câm một cái vọt tre mềm như cái cần câu
Bài 2: Phân tích chủ ngữ, vị ngữ và xác định kiểu câu trong câu sau: "Ông đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo."
"Ông/ đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo."
cn vn
Ông => CN
Đứng lên, tay giơ ra như cái bèo chèo => VN
Kiểu câu : Ai là gì
Ông // đứng lên, tay giơ ra như cái bơi chèo//
Kiểu câu Ai là gì?
Trong đoạn văn sau có bao nhiêu câu kể Ai là gì?Xác định chủ ngữ vị ngữ có trong các câu kể đó?
Thân tre vừa tròn lại vừa gai góc. Trên thân cây tua tủa những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn dài. Dưới gốc chi chít những búp măng non.Những cái búp non mới nhô lên khỏi mặt đất, cao ngang ngực em.
SOS
Bài làm
Câu Ai-là gì? là: Dưới gốc// chi chít những búp măng non.
< mik gạch // là phân chia giữa CN và VN nha, có sai sót j mong mn bỏ qua ạ>
@Taoyewmay
Câu 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
(1)Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.(2) Đôi càng tôi mẫm bóng.(3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. (4)Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ.(5) Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
Câu 2: Đặt ba câu theo yêu cầu sau:
a) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Làm gì? để kể lại một việc tốt em hoặc bạn em mới làm được.
b) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Như thế nào? để tả hình dáng hoặc tính tình đáng yêu của một bạn trong lớp em.
c) Một câu có vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì? để giới thiệu một nhân vật trong truyện mà em vừa đọc với các bạn trong lớp.
Câu 3: Chỉ ra chủ ngữ trong mỗi câu văn em vừa đặt được. Cho biết các chủ ngữ ấy trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
Câu 1: Tìm chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Em bé cười.
b) Mấy chú Dế sặc nước, loạng choạng bò ra khỏi tổ.
c) Mấy chú Dế sặc nước loạng choạng bò ra khỏi tổ.
d) Một bác giun bò đụng chân nó mát lạnh hay tiếng một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt nhanh xuống hố sâu.
Câu 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Đã tan tác những bóng thù hắc ám.
b) Đã sáng lại trời thu tháng Tám.
c) Dưới bóng tre của ngàn xưa, thấp thoáng mái đình, mái chùa cổ kính.
d) D¬ưới tầng đáy rừng, như¬¬ đột nhiên, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng.
e) Nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của giặc, mọc lên những bông hoa tím.
ĐỀ KIỂM TRAPHẦN I: ( 5 đ)
Câu 1: Cho câu thơ sau: “… Rồi Bác di dém chăn…”
a, Chép 7 câu thơ tiếp theo để hoàn chỉnh 2 khổ thơ.
b, Hai khổ thơ em vừa chép trong tác phẩm nào? Của tác giả nào ?
c, Chỉ ra phép so sánh trong 2 khổ thơ vừa chép và nêu tác dụng của biện pháp so sánh đó.
Câu 2: Phát hiện lỗi sai của các câu sau và viết lại câu sau khi đã sửa:
a, Bạn Lan, người giỏi nhất lớp 6A.
b, Khi em đến cổng trường thì Quân gọi em và được bạn ấy cho một cây bút mới.
PHẦN II: ( 5 đ)
Em hãy viết một bài văn miêu tả khu vườn vào một buổi sáng đẹp trời.
Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau . "Rồi đột nhiên, chú chuồn chuồn nước tung cách bay vọt lên cao + Ngữ ......................Chủ +Ngữ.........................vị Ngữ............................
chú chuồn chuồn nước là chủ nhữ
tung cánh bay vọt lên cao là vị ngữ
TN:rồi đột nhiên
CN:chú chuồn chuồn nướ
VN:tung cánh bay vọt lên cao
xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: Rồi đột nhiên, chú
chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên
+Trạng ngữ:
+Chủ ngữ:
+ Vị ngữ:
giúp mình với.
Trạng ngữ: Rồi đột nhiên
Chủ ngữ: chú chuồn chuồn nước
Vị ngữ: tung cánh bay vọt lên
Rồi đột nhiên,// chú chuồn chuồn nước// tung cánh bay vọt lên.
TN CN VN
nhớ tick nha
T3T
xác định vị ngữ, chủ ngữ,kiểu câu trong các câu sau (bài học: câu trần thuật đơn)
-chẳng bao lâu tôi đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
-đôi càng tôi mẫm bóng
-Những cái cuốc ở khoeo, ở chân cứ cứng dần và nhọn hoắt.
-Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù.
-Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời, người dân Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang.
-chẳng bao lâu / tôi / đã trở thành chàng dế thanh niên cường tráng.
CN VN
=> Câu miêu tả, kể (trần thuật đơn)
-đôi càng tôi / mẫm bóng
CN VN
=> Câu miêu tả (trần thuật đơn)
-Những cái cuốc ở khoeo, ở chân / cứ cứng dần và nhọn hoắt.
CN VN
=> Câu miêu tả (trần thuật đơn)
-Gậy tre, chông tre / chống lại sắt thép của quân thù.
CN VN
=> Câu kể (trần thuật đơn)
-Dưới bóng tre xanh,đã từ lâu đời, / người dân Việt Nam / dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai hoang. CN VN
=> Câu kể (trần thuật đơn)
Bạn tham khảo nha! Chúc bạn có 1 kì thi cuối kì đạt nhiều điểm caoo!
Cho câu văn: “Một hôm, trời bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội.”
a, Câu trên thuộc kiểu câu kể nào?
b, Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu trên.
- Bộ phận chủ ngữ
- Bộ phận vị ngữ
a) Câu trên thuộc kiểu câu kể Ai ( cái gì, con gì ) thế nào ?
b) Một hôm, trời/ bỗng nổi trận cuồng phong dữ dội.
Chủ ngữ: Trời
Vị ngữ: Bỗng nổi trận cuồn phong dữ dội
Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong những câu sau. Cho biết mỗi chủ ngữ hoặc vị ngữ có cấu tạo như thế nào?
(1)Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.(2) Đôi càng tôi mẫm bóng.(3) Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. (4)Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách và các ngọn cỏ.(5) Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
(Tô Hoài)
- Thành phần chính của các câu: + (1):
tôi/ | đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. |
CN | ____VN |
+ (2):
Đôi càng tôi | mẫm bóng. |
CN_______ | VN |
+ (3):
Những cái vuốt ở kheo, ở chân | cứ cứng dần và nhọn hoắt. |
CN________________ | VN |
+ (4):
tôi/ | co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. |
CN___ | VN |
+ (5):
Những ngọn cỏ | gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. |
CN__________ | VN |
- Phân tích cấu tạo của mỗi chủ ngữ, vị ngữ vừa xác định được. - (1): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ là một cụm động từ; - (2): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là tính từ; - (3): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm tính từ; - (4): đại từ làm chủ ngữ, vị ngữ gồm hai cụm động từ; - (5): cụm danh từ làm chủ ngữ, vị ngữ là cụm động từ