khái niệm hình chiếu
cho vd nha
Câu 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống.
Câu 2: Khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng chiếu, các hình chiếu, các hướng chiéu, vị trí các hình chiếu.
Câu 3: Khái niệm hình hộp chữ nhật, hình lăng trụ đều, hình chóp đều.
Câu 4: Hình chiếu của hình hộp chữ nhật, hình chiếu của hình lăng trụ đều, hình chiếu của hình chóp đều.
Câu 5:Khái niệm các khối trụ, khối nón, khối cầu, hình chiếu của các khối tròn xoay.
Câu 6: Khái niệm hình cắt, công dụng của hình cắt.
Câu 7: Nội dung của bản vẽ chi tiết, trình tự đọc bản vẽ chi tiết.
Câu 8: Quy ước vẽ ren ngoài, ren trong, ren bị che khuất.
ê ê các chế, giúp mk cái này nha
Nêu khái niệm tỉ lệ thuận. (Có thể cho VD)
khái niệm tỉ lệ thận như sau:
Nếu đại lượng y liên hệ vs đâij lượng x theo công thức y bằng k.x ( vs k là hàng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận vs x theo hệ số tỉ lệ k
Nêu khái niệm hình chiếu? Kể tên, nêu hướng chiếu, vị trí các hình chiếu vuông góc trên bản vẽ kĩ thuật?
tham khao:
Hình chiếu là hình biểu diễn một mặt nhìn thấy của vật thể đối với người quan sát đứng trước vật thể, phần khuất được thể hiện bằng nét đứt.
- Phép chiếu vuông góc: các tia chiếu vuông góc với mặt phẳng chiếu.
Vị trí của các hình chiếu:
+ Hình chiếu đứng: ở góc trái bản vẽ.
+ Hình chiếu bằng: ở dưới hình chiếu đứng.
+ Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng.
tk
Hình chiếu là hình biểu diễn ba chiều của đối tượng lên mặt phẳng hai chiều. Yếu tố cơ bản giúp tạo nên hình chiếu chính là đối tượng cần chiếu, mặt phẳng chiếu và phép chiếu. Hình chiếu của một đoạn thẳng nằm trên đường thẳng chính là khoảng cách giữa hai đoạn thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho trước.
- Chiếu một vật thể lên một mặt phẳng ta thu được một hình gọi là hình chiếu
- Các hình chiếu vuông góc:
+) Hình chiếu đứng: có hướng chiếu từ trước tới ; ở góc trải trên cùng của bản vẽ
+) Hình chiếu cạnh: có hướng chiếu từ trái sang ; ở bên phải hình chiếu đứng
+) Hình chiếu bằng: có hướng chiếu từ trên xuống ; ở dưới hình chiếu đứng
nêu khái niệm nhịp C cho vd ??
Nhịp C (Nhịp 4/4)
– Là loại nhịp kép 4 phách:
+ Phách đầu(mạnh)
+ Phách hai nhẹ.
+ Phách 3 mạnh vừa.
+ Phách 4 nhẹ.
– Trường độ mỗi phách tương đương một nốt đen.
– Dùng trong các bài hát trang nghiêm: quốc ca, lãnh tụ ca.
Ví dụ:
Nhịp C (Nhịp 4/4)
– Là loại nhịp kép 4 phách:
+ Phách đầu(mạnh)
+ Phách hai nhẹ.
+ Phách 3 mạnh vừa.
+ Phách 4 nhẹ.
– Trường độ mỗi phách tương đương một nốt đen.
– Dùng trong các bài hát trang nghiêm: quốc ca, lãnh tụ ca.
Ví dụ:
Bài 2: Khái niệm các phép chiếu, các phép chiếu vuông góc, vị trí các phép chiếu???
Giúp mk nha?! Mk đag cần gấp!!!
*phép chiếu xuyên tâm: là phép chiếu mà các tia chiếu đồng quy về 1 điểm . điểm đó gọi là tâm chiếu
*phép chiếu song song:là phép chiếu mà các tia chiếu song song vs nhau và vs phương chiếu
*phép chiếu vuông góc: là phép chiếu mà các tia chiếu song song vs nhau và vs phương chiếu L mà L lại vuông góc vs mặt phẳng hình chiếu
vị trí:
hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng
hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng
1. nêu khái niệm về từ? cho vd
2. nêu những cách giải nghĩa của từ, cho vd
1. Khái niệm về từ
=> Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu
Vd : ăn , chơi , ...
2.Nêu cách giải thích nghĩa của từ gồm có :
- Đưa ra khái niệm mà từ biểu thị
vd : Cặp sách là đồ vật làm bằng da hoặc nhựa dùng để đựng đồ dùng học tập
- Đưa ra từ đồng nghĩa với từ biểu thị
vd : Chăm chỉ : siêng năng
- Đưa ra từ trái nghĩa với từ biểu thị
vd : chăm chỉ : không lười biếng
1. Khái niệm về từ
- Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, dùng để đặt câu, có kết cấu vỏ ngữ âm bền vững, có chức năng gọi tên, được vận dụng độc lập, tái hiện tự do trong lời nói để đặt câu VD :nhà, người, áo,trường, lớp,....
2.
- Nghĩa của từ được giải thích theo 2 kiểu
kiểu 1 : Giải thích bằng khái niệm bằng từ biểu thị
kiểu 2 : Giải thích bằng các từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ được giải thích VD :giàu - nghèo,...
+Từ là đơn vị nhỏ nhất có nghĩa, có kết cấu vỏ ngữ âm bền vững, hoàn chỉnh, có chức năng gọi tên, được vận dụng độc lập, tái hiện tự do trong lời nói để tạo câu.
Ví dụ: nhà, áo, trường,........
+ Từ đồng nghĩa với từ biểu thị:
Ví dụ:Trái - Quả
+ Từ trái nghĩa với từ biểu thị:
Ví Dụ: Cao -Thấp , Buồn - Vui
+ trình bày khái niệm mà từ biểu thị:
Ví dụ :Vở là đồ dùng cần thiết của mỗi người học sinh.
khái niệm hình chiếu vuông góc của các khối đa diện và khối tròn xoay
Trình bày khái niệm về nhiễm trùng, nhiễm độc. Cho VD cụ thể
hiễm trùng xảy ra khi các vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể và gây bệnh. Các sinh vật gây nhiễm trùng rất đa dạng, có thể bao gồm nấm, virus, vi khuẩn và ký sinh trùng.
Bạn có thể nhiễm trùng theo nhiều cách, chẳng hạn như tiếp xúc trực tiếp với người bệnh, dùng thực phẩm hoặc đồ uống bị nhiễm bẩn hay qua vết cắn của côn trùng.
vd:Nhiễm trùng do vi khuẩn
Nguyên nhân gây nhiễm trùng là do vi sinh vật xâm nhập vào cơ thể.
Các tác động của nhiễm trùng, chẳng hạn như sưng hoặc chảy nước mũi, xảy ra do hệ thống miễn dịch cố gắng loại bỏ các sinh vật xâm nhập.
Một vết thương đầy mủ xuất hiện khi các tế bào bạch cầu di chuyển đến vị trí chấn thương để chống lại vi khuẩn lạ.
tích mình trả lời tiếp
Các bạn gợi ý cho mình những hình ảnh, chi tiết, khái niệm lãng mạn, sâu đậm và hay, thường được nêu hoặc ví von, so sánh trong câu văn (VD: thời gian...cánh hoa tàn, chiếc lá xanh....niềm hi vọng, dòng sông xưa...hòa quyện trong lòng người,.....) [Càng nhiều càng tốt nha!!]
_ Những chiếc lá rơi xào xạc.
_ Cánh hoa rơi nhè nhẹ, lay động trái tim người.
_ Bầu trời nhưng cái mâm bạc sáng loáng.
_ Ông mặt trời quét sạch sương đêm, hòa quyện vào dòng người.
_ Những đám mây nhìn xuống trần gian, cảm thấy chán ngắt cái thế giới im lặng này...