Tìm giá trị nguyên n để các phân số sau nguyên
a)\(\frac{3n+4}{n-1}\) b)\(\frac{6n-3}{3n+1}\) c)\(\frac{n^2+3n-1}{n-2}\) d)\(\frac{n^2+5}{n-1}\)
Cho A=\(\frac{4n+1}{2n+3}\). Tìm \(n\in Z\)để:
A là phân số
A là một số nguyên
A lớn nhất
A nhỏ nhất
tìm các giá trị nguyên n để cá phân số sau có gíá trị là số nguyên
a) \(\frac{3n+4}{n-1}\)
b)\(\frac{6n-3}{3n+1}\)
a)ĐKXĐ:n \(\ne\)1
\(\frac{3n+4}{n-1}=\frac{3n-3+7}{n-1}=3+\frac{7}{n-1}\)
=>n-1 thuộc Ư(7)={1;-1;7;-7}
=>n ={2;0;8-6}
suy ra n-1 khác 0
3n+4 chia hết cho n-1
ta có 3n+4=3(n-1)+7
suy ra 7 chia hết cho n-1
lập bảng giá trị là được
kết quả là n thuộc 2;8;0;-6
Tìm n nguyên để các phân số sau có giá trị nguyên:(cần gấp)
a) \(\frac{-5}{n+2}\)b)\(\frac{10}{3-2n}\)c)\(\frac{n-4}{n}\)d)\(\frac{n-3}{n+1}\)
e)\(\frac{2n-7}{n-2}\)f)\(\frac{2-3n}{n-3}\)g)\(\frac{5n-1}{1-3n}\)
Tìm số nguyên n để phân số sau có giá trị nguyên:
a) A = \(\frac{3n+9}{n-4}\)
b) B = \(\frac{6n+5}{2n-1}\)
c) C = \(\frac{n^2+2n-4}{n+1}\)
a) Để A có giá trị nguyên thì \(3n+9⋮n-4\)
\(\Rightarrow3n-9-3.\left(n-4\right)⋮n-4\)
\(\Rightarrow3n-9-3n+12⋮n-4\)
\(\Rightarrow3⋮n-4\Rightarrow n-4\inƯ\left(3\right)\)
\(\Rightarrow n-4\in\left\{-1;-2;-4;1;2;4\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{3;2;0;5;6;8\right\}\)
b) Để B có giá trị nguyên thì \(6n+5⋮2n-1\)
\(\Rightarrow6n+5-3.\left(2n-1\right)⋮2n-1\)
\(\Rightarrow6n+5-6n+3⋮2n-1\)
\(\Rightarrow8⋮2n-1\Rightarrow2n-1\inƯ\left(8\right)\)
Mà 2n - 1 là số lẻ \(\Rightarrow2n-1\in\left\{-1;1\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{0;1\right\}\)
* Để A có giá trị nguyên thì 3n + 9 chia hết cho n - 4
Có 3n + 9 = 3. ( n - 4 ) + 21 chia hết cho n - 4
Mà 3. ( n - 4 ) chia hết cho n - 4
3 . ( n - 4 ) + 21 chia hết cho n - 4 <=> 21 chia hết cho n - 4
=> n - 4 thuộc U ( 21 ) = { 1 ; 3 ; 7 ; 21 }
n - 4 = 1 => n = 5
n - 4 = 3 => n = 7
n - 4 = 7 => n = 11
n - 4 = 21 => n = 25
Vậy n = { 5 ; 7 ; 11 ; 25 }
Bài giải
Ta có : \(A=\frac{3n+9}{n-4}\) có giá trị nguyên khi \(3n+9\text{ }⋮\text{ }n-4\)
\(A=\frac{3n+9}{n-4}=\frac{3\left(n-4\right)+12+9}{n-4}=\frac{3\left(n-4\right)}{n-4}+\frac{12+9}{n-4}=3+\frac{21}{n-4}\)
\(\Rightarrow\text{ }A\) đạt giá trị nguyên khi \(21\text{ }⋮\text{ }n-4\)
\(\Leftrightarrow\text{ }n-4\inƯ\left(21\right)=\left\{\pm1\text{ ; }\pm3\text{ ; }\pm7\text{ ; }\pm21\right\}\)
\(\Rightarrow\text{ }\) n - 4 = -1 \(\Rightarrow\) n = - 1 + 4 \(\Rightarrow\) n = 3
n - 4 = 1 \(\Rightarrow\) n = 1 + 4 \(\Rightarrow\) n = 5
n - 4 = - 3 \(\Rightarrow\) n = -3 + 4 \(\Rightarrow\) n = 1
n - 4 = 3 \(\Rightarrow\) n = 3 + 4 \(\Rightarrow\) n = 7
n - 4 = -7 \(\Rightarrow\) n = - 7 + 4 \(\Rightarrow\) n = -3
n - 4 = 7 \(\Rightarrow\) n = 7 + 4 \(\Rightarrow\) n = 11
n - 4 = - 21 \(\Rightarrow\) n = - 21 + 4 \(\Rightarrow\) n = - 17
n - 4 = 21 \(\Rightarrow\) n = 21 + 4 \(\Rightarrow\) n = 25
Vậy A đạt giá trị nguyên khi \(n\in\left\{3\text{ ; }5\text{ ; }1\text{ ; }7\text{ ; }-3\text{ ; }11\text{ ; }-17\text{ ; }25\right\}\)
tìm n thuộc N để các phân số sau có giá trị là số tự nhiên: /(/frac{3n+5}{n+1}/)
a) n+2
b)7-1
/(/frac{3n+5}{n+1}/)
ghi cho ro rang 1 chut ko hiu de
a) Tìm n thuộc Z để các phân số sau có giá trị là số nguyên
\(A=\frac{3n+17}{n+2}\)
\(B=\frac{4n-17}{n-1}\)
\(C=\frac{3n-6}{n-1}\)
\(D=\frac{2n+19}{n-3}\)
b) Tìm n thuộc Z để phân số \(P=\frac{n+6}{n+1}\)có giá trị là số tự nhiên
1.tìm các giá trị nguyên n để các phân số sau có giá trị là số nguyên:
a. A=3n+4/n-1 b.B=6n-3/3n+1 c.C=n^2+3n-1/n-2 d.D=n^2+5/n-1
Để phân số trên thỏa mãn điều kiện thì:
3n+4 chia hết cho n-1
3n+4=3n-3+7
=3.(n-1)+7
Vì 3.(n-1) chia hết cho n-1 nên 7 phải chia hết cho n-1
n-1 thuộc +-1;+-7
Thử các trường hợp ra,ta có:
n thuộc:0;2;8;-6.
xin lỗi em mới chỉ học có lớp 5
em mong chị sẽ tự làm được
Để phân số trên thỏ mãn điều kiện thì
3n +4 chia hết cho n- 1
3n +4 =3n-3+7
=3.(n-1)+7
Vì 3. (n-1) chia hết cho n- 1 nên 7 phải chia hết cho n- 1
n- 1 thuộc + -
Tìm n thuộc Z để các phân số sau đây thuộc giá trị nguyên
\(\frac{3n-2}{n-3}\)
\(\frac{3n-1}{2n+1}\)
\(\frac{2n-3}{3n-2}\)
\(\frac{n^2-2n-3}{2n-1}\)
\(\frac{n}{n^2+1}\)
Mk làm mẫu cho 1 phần rùi các câu còn lại làm tương tự nhé
a) \(\frac{3n-2}{n-3}=3+\frac{7}{n-3}\)
Để \(\frac{3n-2}{n-3}\)nguyên thì \(\frac{7}{n-3}\)nguyên
hay \(n-3\)\(\inƯ\left(7\right)=\left\{\pm1;\pm7\right\}\)
Ta lập bảng sau:
\(n-3\) \(-7\) \(-1\) \(1\) \(7\)
\(n\) \(-4\) \(2\) \(4\) \(10\)
Vậy....
Tìm n\(\in Z\)để giá trị các biểu thức sau là các số nguyên:
a. n+1
b.\(\frac{3n+4}{n-2}\)
c. \(\frac{2n+1}{3n-5}\)
d.\(\frac{n^2+9}{n-2}\)
câu a là vô tận
b)Vì \(\frac{3n+4}{n-2}\in Z\Rightarrow3n+4⋮n-2\Rightarrow3n-6+10⋮n-2\)
\(\Rightarrow10⋮n+2\Rightarrow n+2\inƯ\left(10\right)\)
đến đó bạn tự làm nhé
a,Chứng tỏ rằng các phân số sau tối giản, với n là số tự nhiên: \(\frac{n-1}{3-2n}\); \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
b,Tìm các số nguyên n để các phân số sau nhận giá trị nguyên: \(\frac{2n+5}{n-1}\); \(\frac{2n+1}{3n-2}\)
a) *) \(\frac{n-1}{3-2n}\)
Gọi d là ƯCLN (n-1;3-2n) (d\(\inℕ\))
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}n-1⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}2n-2⋮d\\3-2n⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(2n-2\right)+\left(3-2n\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (n-1;3-2n)=1
=> \(\frac{n-1}{3-2n}\)tối giản với n là số tự nhiên
*) \(\frac{3n+7}{5n+12}\)
Gọi d là ƯCLN (3n+7;5n+12) \(\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}3n+7⋮d\\5n+12⋮d\end{cases}\Rightarrow\hept{\begin{cases}15n+35⋮d\\15n+36⋮d\end{cases}\Leftrightarrow}\left(15n+36\right)-\left(15n+35\right)⋮d}\)
\(\Leftrightarrow1⋮d\left(d\inℕ\right)\)
\(\Rightarrow d=1\)
=> ƯCLN (3n+7;5n+12)=1
=> \(\frac{3n+7}{5n+12}\) tối giản với n là số tự nhiên
b) *) \(\frac{2n+5}{n-1}\left(n\ne1\right)\)
\(=\frac{2\left(n-1\right)+7}{n-1}=2+\frac{7}{n-1}\)
Để \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên => \(2+\frac{7}{n-1}\) nhận giá trị nguyên
2 nguyên => \(\frac{7}{n-1}\)nguyên
=> 7 chia hết cho n-1
n nguyên => n-1 nguyên => n-1\(\inƯ\left(7\right)=\left\{-7;-1;1;7\right\}\)
Ta có bảng
n-1 | -7 | -1 | 1 | 7 |
n | -6 | 0 | 2 | 8 |
vậy n={-6;0;2;8} thì \(\frac{2n+5}{n-1}\) nhận giá trị nguyên