cặp nào là từ đồng âm:
a.mái chèo/chèo thuyền
b.chèo thuyền/hát chèo
c.cầm tay /tay ghế
Dòng nào dưới đây là từ đồng âm:
a.mái chèo/chèo thuyền
b.chèo thuyền/hát chèo
c.cầm tay/tay ghế
d.nhắm mắt/ mắt lướt
a.mái chèo/chèo thuyền
Câu 5 (1 điểm)
Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
a. Mái chèo,chèo thuyền
b. Chèo thuyền,hát chèo
c.Cầm tay, tay ghế
kick cho 3 bạn đầu tiên nhé!!!!
Trả lời:
c.Cầm tay, tay ghế
HT
. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
A.mái chèo/ chèo thuyền.
B. chèo thuyền/ hát chèo.
C. cầm tay/ tay ghế.
D. nhắm mắt./ mắt lưới.
. Dòng nào dưới đây có từ đồng âm?
A.mái chèo/ chèo thuyền.
B. chèo thuyền/ hát chèo.
C. cầm tay/ tay ghế.
D. nhắm mắt./ mắt lưới.
Dòng nào dưới đây có các từ đồng âm ?
A. mái chèo / chéo thuyền C. cầm tay / tay ghế
B. chèo thuyền / hát chèo D. mắt bồ câu / mắt lưới
“chèo” trong “mái chèo” và “chèo” trong “chèo thuyền” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
.“chèo” trong “chèo thuyền” và “chèo” trong “hát chèo ” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
chèo” trong “mái chèo” và “chèo” trong “chèo thuyền” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
“chèo” trong “mái chèo” và “chèo” trong “chèo thuyền” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
.“chèo” trong “chèo thuyền” và “chèo” trong “hát chèo ” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Học tốt nha!
Kayak là 1 chiếc thuyền tương đối nhỏ và hẹp, được điều khiển hoàn toàn bằng sức người, thiết kế chủ yêu để tự đẩy được bằng mái chèo tay. Các du khách đang chèo thuyền trên sông. Em hãy cho biết người chèo thuyền chuyển động so với vật mốc nào đồng thời đứng yên so với vật mốc nào?
+ Nếu chọn vật mốc là cái cây bên bờ sông thì thuyền được coi là chuyển động so với cái cây đó.
+ Nếu chọn vật mốc là du khách đang chèo thuyền thì thuyền được coi là đứng yên so với du khách đang chèo thuyền.
“chèo” trong “chèo thuyền” và “chèo” trong “hát chèo ” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
“chèo” trong “chèo thuyền” và “chèo” trong “hát chèo ” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
“chèo” trong “chèo thuyền” và “chèo” trong “hát chèo ” quan hệ với nhau như thế nào?
a. đồng âm b. đồng nghĩa c. nhiều nghĩa
Học tốt nha!
. Cặp từ đồng nghĩa là
a, chèo đò/ đoàn chèo. b, hát chèo/ trống chèo. c,vở chèo/ mái chèo
B bạn nhé mình bằng tuổi nhau rồi
Bài làm
- Chèo đò: Hành động lái con đò từ bên sông này sang bên sông kia.
- Đoàn chèo: Là một nhóm chuyên đi hát chèo.
- Hát chèo: Là một hành động trong đoàn chèo.
- Trống chèo: Là một hành động trong đoàn chèo.
- Vở chèo: Là một bộ chèo mà người trong đoàn chèo diễn.
- Mái chèo: Là cái để mà chèo cho con đò di chuyển.
=> Hát chèo và trống chèo đồng nghĩa.
# Học tốt #
Chọn câu trả lời đúng. Khi chèo thuyền bằng mái chèo, khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo để:
A. Người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền
B. Chèo thuyền đi nhanh hơn
C. Người chèo thuyền có thể cầm được tay chèo.
D. Để dễ dàng điều khiển mái chèo
Mái chèo giống như một đòn bẩy nên khoảng cách từ điểm tay cầm chèo đến điểm buộc mái chèo thường ngắn hơn từ điểm buộc mái chèo đến đầu mái chèo ⇒ tay dùng một lực nhỏ nhưng có thể tạo ra một lực lớn hơn để tác dụng vào nước ⇒ người chèo thuyền ít bị mệt khi chèo thuyền
⇒ Đáp án A.