a)Tìm 2/5 của 3/4 m.
b)1/2 của 1/4 ngày.
c)2/3 của 1/4 quãng đường
Bài 1: Tìm: a) 2/3 của 7,8 b) 2 1/3 của 2,7 c) 2/21 của -77/4 d) 1 10/11 của 6 3/5
Bài 2: Tìm một số biết: a) 2/3 của nó bằng 1,2 b) 1 2/7 của nó bằng - 54 c) 40% của nó bằng 4,12 d) 2/19 của nó bằng 4 3/4
Bài 3: Tìm tỷ số phần trăm của hai số: a) 3600m2 và 1ha b) 150cm2 và 2dm2 c) 1 1/5 giờ và 50 phút.
Bài 4: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 4536 và 20% số lớn bằng 1/4 số nhỏ?
Bài 5: Một người đi xe đạp trong 3 giờ được 44 km. Giờ đầu người ấy đi được 1/3 quãng đường cộng thêm 1/3 km. Giờ thứ hai người ấy đi được 1/3 quãng đường còn lại sau giờ đầu, cộng thêm 1/3 km. Hỏi giờ thứ ba người ấy đi được bao nhiêu ki - lô - mét?
Bài 6: Một xe ô tô chạy trên đoạn đường AB. Giờ đầu chạy được 2/5 quãng đường. Giờ thứ hai chạy được 2/3 quãng đường còn lại và thêm 5km. Giờ thứ ba ô tô chạy 20km và vừa hết quãng đường AB. Tính chiều dài quãng đường AB?
Câu 5: Giá trị của biểu thức: 2/3×3/4+ 3/2 là:
A. 2 B3/2 C.1/2 D. 4/3
Câu 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000000 quãng đường từ A đến B đo được là 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ A đến B là:
A. 1000m B. 1000000dm C.10km D. 100000 cm
Câu 1: Tính giá trị của biểu thức A=1/3 + 1/3^2 + 1/3^3 + … + 1/3^6.
Câu 2: Hai xe ô tô khởi hành cùng 1 lúc: xe thứ nhất đi từ A đến B, xe thứ 2 đi từ B về A. Sau 1 giờ 30 phút thì 2 xe cách nhau 108km. Biết xe thứ nhất đi cả quãng đường AB hết 6 giờ, xe thứ 2 đi cả quãng đường BA hết 5 giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Câu 3: Tìm các cặp số nguyên x, y thỏa mãn 5/x – y/3 = 1/6.
Câu 4 :Tìm các giá trị nguyên của n thỏa mãn A=3n+4 / n-1 có giá trị là số nguyên.
Câu 5 : Tìm x biết 2/3 + 1/3: x= -1.
Câu 6 : Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất biết a chia 5 thì dư 1, a chia cho 7 thì dư 5.
Câu 1: Tính : a, 1 2 + 1 3 2 5 + 3 2 2 5 + 3 4 b, 2 5 + 3 2 5 6 + 5 3 3 4 + 1 8 c, 1 6 + 7 9 5 8 + 5 6 3 4 + 5 6 Câu 2: Rút gọn rồi tính : a, 5 4 + 12 16 b, 5 6 + 4 24 Câu 3: Tính : a, 2 + 2 3 b, 3 4 + 5 C, 8 12 + 2 Câu 4: Một người đi xe máy giờ thứ nhất đi được 1 3 quãng đường, giờ thứ hai được 3 5 quãng đường. Hỏi cả hai giờ người đó đi được bao nhiêu phần quãng đường? Câu 5: Một hình chữ nhật có chiều dài 2m và chiều rộng 4 5 m. Tính nửa chu vi của hình chữ nhật đó? Câu 6: Chú Tùng sơn được 7 10 bức tường. Bác Bình sơn được 1 5 bức tường đó. Hỏi cả hai người sơn được bao nhiêu phần của bức tường?
1 người đi từ A đến B trong 4 ngày.Biết quãng đường đi được ngày 1 bằng 1/2 quãng đường 3 ngày còn lại;ngày 2 đi được 1/3 quãng đường 3 ngày còn lại;ngày 3 đi được 1/4 quãng đường của 3 ngày còn lài.Ngày 4 đi được 52km.Tính AB
Gọi quãng đường của 3 ngày còn lại là a
Trong ngày 2 và 3, người đó đi được
1/3 a + 1/4 a = 7/12 a
Như vậy, ngày thứ tư người đó đi được
a - 7/12 a = 5/12 a = 52 km
=> a = 124,8 km
Ngày đầu tiên người đó đi được 1/2 a = 124,8 : 2 = 62,4 km
Vậy tổng quãng đường AB dài là
124,8 + 62,4 = 187,2 km
Câu 1: Độ dài thực tế của quãng đường từ A đến B là 20km. trên bản đồ tỉ lệ 1:100000, quãng đường đó dài là ?
Câu 2: Phân số lớn nhất trong các phân số 2/3, 7/3, 2/5, 7/4 ?
Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: (1 - 1/2) x (1 - 1/3) x (1 - 1/4) x (1 - 1/25)
Câu 4; Tính: 11/10 + 2/5 : 2/3
Bài 1:
a, Tìm số tự nhiên nhỏ nhất chia cho 5; chia cho 7; chia cho 9 dư lần lượt là 3;4;5
b, Cho A=62x1y . Tìm các chữ số x,y thỏa mãn
1, A chia hết cho 2;3;5
2, A chia hết cho 45 và chia 2 dư 1
Bài 2:
Cho S=3+3^2 +3^3 +....+3^100
a, C/M rằng S chia hết cho 4
b,C/MR 2S+3 là lũy thừa của 3
Bài 3Một quãng đường AB đi trong 4 giờ . Giờ thứ 1 đi được 1/3 quãng đường AB. Giờ thứ 2 đi kém giờ đầu 1/12 quãng đường AB. Giờ thứ 3 đi kém giờ thứ 2 1/12 quãng đường AB. Hỏi giờ thứ 4 đi được mấy quãng đường AB.
Bài 4:a Cho đoạn thẳng AB=8cm . Điểm C tghuoocj đoạn thẳng AB sao cho BC=4cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC.
b Cho 101 đoạn thẳng trong đó bất cứ 2 đường thẳng nào cũng cắt nhau và không có 3 đường thẳng nào cũng đi qua 1 điểm . Tính số giao điểm của chúng
3. Giá trị của biểu thức :
a, 4/5 : 3/7 - 1/3 b, 2/3 x 3/4 + 3/2
4. Trên bản đồ tie lệ 1 : 100000 quãng đường từ C đến D đo được 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ C đến D là:
A. 10.000m B. 1.000.000dm C. 1km D. 100.000cm
3. Giá trị của biểu thức :
a, 4/5 : 3/7 - 1/3
= 28/15 - 1/3
= 23/15
b, 2/3 x 3/4 + 3/2
= 1/2 + 3/2
= 2
4. Trên bản đồ tie lệ 1 : 100000 quãng đường từ C đến D đo được 1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường từ C đến D là:
A. 10.000m B. 1.000.000dm C. 1km D. 100.000cm
Bài 3. Cho phương trình: \(^{x^2-mx-4=0}\) (m là tham số) (1)
a) Chứng minh phương trình (1) luôn có hai nghiệm phân biệt \(x_1,x_2\) với mọi giá trị của m.
b) Tìm giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm \(x_1,x_2\) thỏa mãn điều kiện: \(x_1^2+x_1^2=5\).
c) Tìm hệ thức liên hệ giữa \(x_1,x_2\) không phụ thuộc giá trị của m.
a, \(\Delta=m^2-4\left(-4\right)=m^2+16\)> 0
Vậy pt luôn có 2 nghiệm pb
b, Theo Vi et \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=m\\x_1x_2=-4\end{matrix}\right.\)
Ta có \(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2=5\)
Thay vào ta được \(m^2-2\left(-4\right)=5\Leftrightarrow m^2+3=0\left(voli\right)\)