cho a,b là các chữ số thỏa mãn (a+b)x(a-b)=20. tìm ab
Các anh chị ơi cho em hỏi 2 ý này cái .
1 : Tìm các chữ số a , b ,c ,d thỏa mãn acc . b = dba biết a là chữ số lẻ . ( dấu chấm là dấy nhân nhé )
2 : Tìm các chữ số a ,b ,c thỏa mãn ab . ab = acc
( Cảm ơn )
tìm các chữ số a,b khác 0 thỏa mãn a x b x ab =bbb
Bài giải
a x b x ab = bbb
⇒a x ab = bbb : b
a x ab = 111
Ta có :111 = 1 x 111
hoặc : 111= 37 x 3
Mà ab là số có 2 chữ số
⇒a x ab = 3 x 37
Vậu a =3 ; b= 7
tìm các chữ số a,b khác 0 thỏa mãn : a x b x ab = bbb
Ta có a x b x ab = b x 111
=> a x ab = 111
mà 111 = 1 x 111 hoặc 111 = 3 x 37
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37
=> a = 3 và b = 7
Ta có a x b x ab = b x 111
=> a x ab = 111
mà 111 = 1 x 111 hoặc 111 = 3 x 37
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37
=> a = 3 và b = 7
tìm các chữ số a,b khác 0 thỏa mãn : a x b x ab = bbb
=>a=3
b,=7
chúc bn học tốt
Cho a,b,c,d,e là các chữ số thỏa mãn: ab,cd x 9 = 1e1,25 + 0,02. Tìm số abcd.
Mn ơi, giúp mk với
Các bạn trình bày lời giải hoặc gợi ý nhé, mình cần gấp! Cảm ơn các bạn nhiều!
1. Tìm các số tự nhiên a, b, c sao cho a^2 - b, b^2 - c, c^2 - a đều là các số chính phương.
2. Cho các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x^2 + y^2 + 2x(y+1) - 2y là số chính phương. CMR: x = y
3. Tìm số nguyên n thỏa mãn (n^2 - 5)(n + 2) là số chính phương
4. Tìm các số tự nhiên a, b thỏa mãn a^2 + 3b; b^2 + 3a đều là các số chính phương
5. Cho các số nguyên a, b, c thỏa mãn a^2 + b^2 + c^2 = 2(ab + bc + ca). CMR ab + bc + ca, ab, bc, ca đều là các số chính phương.
tìm các chữ số AB thỏa mãn
ABchia cho B được thương là B và số dư là A
tìm các chữ số a,b thỏa mãn :
ab chia cho b được thương là b và dư a
giả thiết: a=2,b=5 thì ab là a.b (2.5=10) hay là ab (25)?
VÌ ab chia cho b được b và dư a
ab=b*b +a
<=> 9*a = b*b -b
Vì 0<a<=9
0<=b<=9
a | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
b | loại | loại | loại | loại | loại | loại | loại | 9 | loại |
thỏa mãn |
Vậy a=8 và b=9
a) Tìm số tự nhiên a,b thỏa mãn 10 mũ a+483=b mũ 2
b) Tìm các số tự nhiên a, b,c thỏa mãn: a mũ 2+ab+ác=20×ab+b mũ 2+BC=180×ac+BC+c mũ 2=200
a) \(10^a+483=b^2\) (*)
Nếu \(a=0\) thì (*) \(\Leftrightarrow b^2=484\Leftrightarrow b=22\)
Nếu \(a\ge1\) thì VT (*) chia 10 dư 3, mà \(VP=b^2\) không thể chia 10 dư 3 nên ta có mâu thuẫn. Vậy \(\left(a,b\right)=\left(0,22\right)\) là cặp số tự nhiên duy nhất thỏa mãn điều kiện bài toán.
(Chú ý: Trong lời giải đã sử dụng tính chất sau của số chính phương: Các số chính phương khi chia cho 10 thì không thể dư 2, 3, 7, 8. Nói cách khác, một số chính phương không thể có chữ số tận cùng là 2, 3, 7, 8)
b) Bạn gõ lại đề bài nhé, chứ mình nhìn không ra :))
1) cho các số thực dương a,b thỏa mãn \(3a+b\le1\). Tìm Min của \(P=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{\sqrt{ab}}\)
2) Với hai số thực a,b không âm thỏa mãn \(a^2+b^2=4\). Tìm Max \(M=\dfrac{ab}{a+b+2}\)
3) Cho x,y khác 0 thỏa mãn \(\left(x+y\right)xy=x^2+y^2-xy\). Tìm Max \(A=\dfrac{1}{x^3}+\dfrac{1}{y^3}\)
1) Áp dụng bất đẳng thức AM - GM và bất đẳng thức Schwarz:
\(P=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{\sqrt{ab}}\ge\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{\dfrac{a+b}{2}}\ge\dfrac{4}{a+\dfrac{a+b}{2}}=\dfrac{8}{3a+b}\ge8\).
Đẳng thức xảy ra khi a = b = \(\dfrac{1}{4}\).
2.
\(4=a^2+b^2\ge\dfrac{1}{2}\left(a+b\right)^2\Rightarrow a+b\le2\sqrt{2}\)
Đồng thời \(\left(a+b\right)^2\ge a^2+b^2\Rightarrow a+b\ge2\)
\(M\le\dfrac{\left(a+b\right)^2}{4\left(a+b+2\right)}=\dfrac{x^2}{4\left(x+2\right)}\) (với \(x=a+b\Rightarrow2\le x\le2\sqrt{2}\) )
\(M\le\dfrac{x^2}{4\left(x+2\right)}-\sqrt{2}+1+\sqrt{2}-1\)
\(M\le\dfrac{\left(2\sqrt{2}-x\right)\left(x+4-2\sqrt{2}\right)}{4\left(x+2\right)}+\sqrt{2}-1\le\sqrt{2}-1\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=2\sqrt{2}\) hay \(a=b=\sqrt{2}\)
3. Chia 2 vế giả thiết cho \(x^2y^2\)
\(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}-\dfrac{1}{xy}\ge\dfrac{1}{4}\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)^2\)
\(\Rightarrow0\le\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\le4\)
\(A=\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)\left(\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}-\dfrac{1}{xy}\right)=\left(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}\right)^2\le16\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=\dfrac{1}{2}\)