Cho p > 3 . Chứng minh rằng nếu các số p, p + d , p + 2d là các số nguyên tố thì d chia het cho 6
Cho p > 3. Chứng minh rằng nếu các số p, p + d , p + 2d là các số nguyên tố thì d chia hết cho 6
Vì p là số nguyên tố lớn hơn 3
⇒⇒ p có dạng 3k + 1 hoặc 3k + 2 (k∈∈N)
+) Trường hợp p= 3k+1
Nếu d chia cho 3 dư 1 => p + 2d = 3k + 1 + 6n +2 = 3k + 6n + 3 chia hết cho 3 ( Mâu thuẫn với p + 2d là số nguyên tố )
Nếu d chia cho 3 dư 2 => d = 3n + 2 => p + d = 3k + 1+ 3n+2 = 3k + 3n +3 chia hết cho 3 ( Mâu thuẫn )
Vậy d chia hết cho 3
+) Trường hợp p = 3k + 2. Tương tự ta có : d chia hết cho 3
=> d chia hết cho 3
Mà p; p+d là số nguyên tố => lẻ => p + d - p = d chẵn hay d chia hết cho 2
Vậy d chia hết cho 2 và 3 => d chia hết cho 6
Cho p>3 chứng minh nếu các số p; p+d; p+2d là các số nguyên tố thì d chia hết cho 6......
Chỉ điền kết quả hay trình bày nữa
cho p>3. chứng minh rằng nếu các số p,p+d,p+2d là các số nguyên tô thì d chia hết cho 6
p là số nguyên tố lớn hơn 3 nên p có hai dạng: 3k + 1 hoặc 3k - 1.
+) Xét p = 3k + 1
*) Nếu d = 3a + 1 thì \(p+2d=3k+1+6a+2=3k+6a+3⋮3\)
Lại có: \(p+2d>3\)nên p + 2d là hợp số (vô lí)
*) Nếu d = 3a + 2 thì \(p+d=3k+1+3a+2=3k+3a+3⋮3\)
Lại có: \(p+d>3\)nên p + d là hợp số (vô lí)
Vậy d chia hết cho 3 ở trong trường hợp này.
+) Xét p = 3k - 1
*) Nếu d = 3m + 1 thì \(p+d=3k-1+3m+1=3k+3m⋮3\)
Lại có: \(p+d>3\)nên p + d là hợp số (vô lí)
*) Nếu d = 3m + 2 thì \(p+2d=3k-1+6m+4=3k+6m+3⋮3\)
Lại có: \(p+2d>3\)nên p + 2d là hợp số (vô lí)
Ở trong th này, d cũng chia hết cho 3.
Vậy d chia hết cho 3
Măt khác: d chẵn vì p và p + d lẻ (do p;p+d nguyên tố ) nên d chia hết cho 6
Vậy \(d⋮6\left(đpcm\right)\)
Assassin_7 sai chỗ là "Mâu thuẫn" chứ ko phải " Vô lí" nhé
Cho P, P+d,P+2d là các số nguyên tố lớn hơn 3 .chứng minh rằng P chia hết cho 6
Cho P, P+d,P+2d là các số nguyên tố lớn hơn 3 .chứng minh rằng P chia hết cho 6
a,tìm các số nguyên x thỏa mãn
2013=|x-4|+|x-10|+|x+101|+|x+999|+|x+1000|
b,cho p>3.chứng minh rằng nếu các số p,p+d,p+2d la các số nguyên tố thi d chia hết cho 6
chợ p>3 CMR nếu p;p+d;p+2d là các số nguyên tố thì d chia hết cho 6 ?
a, Cho p và p + 4 là các số nguyên tố(p>3). Chứng minh rằng p+8 là hợp số .
b, Chứng minh rằng nếu (d+2c+4b) chia hết cho 8 thì abcd thì chia hết cho 8
Lời giải:
a. Vì $p$ nguyên tố lớn hơn $3$ nên $p$ không chia hết cho $3$.
Nếu $p$ chia $3$ dư $2$, $p$ có dạng $p=3k+2$.
$p+4=3k+6\vdots 3$. Mà $p+4>3$ nên không là số nguyên tố (trái đề)
Do đó $p$ chia $3$ dư $1$
Khi đó: $p+8=3k+1+8=3(k+3)$ chia hết cho $3$. Mà $p+8>3$ nên $p+8$ là hợp số (đpcm)
b.
$\overline{abcd}=1000a+100b+10c+d$
$=1000a+96b+8c+(d+2c+4b)$
$=8(125a+12b+c)+(d+2c+4b)$
Vì $8(125a+12b+c)\vdots 8; d+2c+4b\vdots 8$
$\Rightarrow \overline{abcd}\vdots 8$
Ta có đpcm.
Cho P, P+d,P+2d là các số nguyên tố lớn hơn 3 chứng minh rằng P chai hết cho 6