Tính SABCDEF theo r1 ; r2 ; W1 ; W2 ; W3 biết ^BO1C=^DO2E=90o trong hai trường hợp sau:
Cho lục giác lồi ABCDEF có các cặp cạnh đối song song với nhau. Chứng minh rằng SACE >= 1/2 SABCDEF
Hai điện trở R 1 và R 2 = 4 R 1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R 1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5 R 1
B. 4 R 1
C. 0,8 R 1
D. 1,25 R 1
Chọn C
Ta có điện trở tương đương tính theo R 1 là:
Hai điện trở R1 và R2 = 3R1 được mắc song song với nhau. Tính điện trở tương đương của mạch theo R1.
R1//R2
\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{R1.3R1}{R1+3R1}=\dfrac{3R1^2}{4R1}=\dfrac{3}{4}R1\left(\Omega\right)\)
Hình vành khăn là phần hình tròn giữa hai đường tròn đồng tâm (h.65).
a) Tính diện tích S của hình vành khăn theo R1 và R2 (giả sử R1 > R2).
b) Tính diện tích hình vành khăn khi R1 = 10,5 cm, R2 = 7,8cm.
Cho n điện trở R 1 , R 2 , . . . . , R n mắc song song. Tính điện trở tương đương theo R 1 .
Biết: R 1 2 R 2 = 2 R 2 3R 3 = 3 R 3 4R 4 = ... = ( n − 1 ) R ( n − 1 ) n R n = n R n R 1
A. R 1 n ( n + 1 )
B. 2 R 1 n + 1
C. 2 R 1 n ( n + 1 )
D. R 1 2 ( n + 1 )
Đặt R 1 2 R 2 = k ⇒ R 2 = R 1 2 k ⇒ R R 3 = R 1 3 k 2 R 4 = R 1 4 k 3 ................. R n = R 1 n k n − 1 ( 1 )
Mặt khác ta có: n R n R 1 = k ( 2 )
Từ (1) và (2) suy ra k = 1 ⇒ R 2 = R 1 2 ; R 3 = R 1 3 ; R 4 = R 1 4 ; ... ; R n = R 1 n
Điện trở tương đương: R t d = R 1 1 + 2 + ... + n = 2 R 1 n ( n + 1 )
Chọn C
Hai điện trở R1 và R2 = 3R1 được mắc song song với nhau. Tính điện trở tương đương của mạch theo R1.
chỉ e câu này đi ạ
Ta có: R1//R2
Rtđ = (R1.R2) : (R1 + R2) = (R1.3R1) : (R1 + 3R1) = 3R12 : 4R1 = 3/4R1 (\(\Omega\))
Hình vành khăn là phần hình tròn giữa hai đường tròn đồng tâm (h.65)
Tính diện tích S của hình vành khăn theo R1 và R2 (giả sử R1 > R2).
Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Cho R 1 = 5Ω, R 2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB theo hai cách.
Tính hiệu điện thế theo hai cách:
Cách 1: Vì R 1 và R 2 ghép nối tiếp nên I 1 = I 2 = I = 0,2A, U A B = U 1 + U 2
→ U 1 = I . R 1 = 1V; U 2 = I . R 2 = 2V;
→ U A B = U 1 + U 2 = 1 + 2 = 3V
Cách 2:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là: R t đ = R 1 + R 2 = 5 + 10 = 15 Ω
Hiệu điện thế của đoạn mạch AB: U A B = I . R t d = 0,2.15 = 3V
Hai điện trở R1 và R2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) Cho R1 = 5Ω, R2 = 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Tính hiệu điện thế đoạn mạch AB theo hai cách.
Hai điện trở R 1 và R 2 được mắc theo hai cách vào hai điểm M, N trong sơ đồ hình 6.1 SBT, trong đó hiệu điện thế U = 6V. Trong cách mắc thứ nhất, ampe kế chỉ 0,4A. Trong cách mắc thứ hai, ampe kế chỉ 1,8A. Tính điện trở R 1 và R 2
Ta có:
R 1 mắc nối tiếp với R 2 nên: R 1 + R 2 = R t đ 1 = 15 Ω (1)
R 1 mắc song song với R 2 nên:
Lấy (1) nhân với (2) theo vế suy ra R 1 R 2 = 50 Ω →
Từ (1) và (3) suy ra R 12 -15 R 1 + 50 = 0
Giải phương trình bậc hai ta được:
R 1 = 5 Ω, R 2 = 10 Ω hoặc R 1 = 10 Ω, R 2 = 5 Ω