Biết: R1=4; R2=10; R3=15, hiệu điện thế hai đầu là 40V. Hãy tính:
a,Điện trở tương đương của mạch.Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu
b,điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
Vẽ sơ đồ mạch điện và tính điện trở tương đương của các đoạn mạch sau:
a. (R3 nt R2) // R1, biết R1 = 2 Ω, R2=6 Ω, R3=4 Ω
b. R1 nt (R2 // R3), biết R1 = 2 Ω, R2 = 6 Ω, R3 = 4 Ω
a) \(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}.R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{\left(R_2+R_3\right).R_1}{\left(R_2+R_3\right)+R_1}=\dfrac{\left(6+4\right).2}{\left(6+4\right)+2}=\dfrac{5}{3}\left(\Omega\right)\)
b) \(R_{tđ}=R_1+R_{23}=R_1+\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2+\dfrac{6.4}{6+4}=\dfrac{22}{5}\left(\Omega\right)\)
Câu a:
\(R_{23}=R_2+R_3=6+4=10\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{23}\cdot R_1}{R_{23}+R_1}=\dfrac{10\cdot2}{10+2}=\dfrac{5}{3}\Omega\)
Câu b:
\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot4}{6+4}=2,4\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2,4=4,4\Omega\)
Giửa 2 điểm AB có 1 hiệu điện thế không đổi người ta mắt 2 điện trở R1,R2 biết P khi R1 song song với R2 lớn gấp 4,5 lần Pab khi R1 nối tiếp R2 biết R1 = 4 ôm. tìm R2
ta có công suất khi mắc hai điện trở // là
P1=U2(R1+R2)/R1*R2
tương tự khi mắc nối tiếp
P2=U2/(R1+R2) mà P1=4,5P2
từ hai phương trình trên ta có
(R1+R2)2=4,5*R1*R2
thay R1=4(ôm) vào ta có
giải ra ta được R2=8 hoặc R2=2
Cường độ dòng điện qua đoạn mạch AB gồm hai điện trở R1, R2 nối tiếp .Biết R1=6 , R2 = 4 , UAB = 12 V là?
Cho mạch như hình vẽ . Biết U=6v , R1=6 ôm , R2= 4 ôm. Cường độ dòng điện qua R1 là I1= 1/3A . Tính R3
R1.R2/R1+R2 = 2.4 (*)
Vì mạch song song
U1=U2=6.1/3=2V
Có I2=U2/R2=2/4=1/2 A
=>IAB= I1+ I2=3/4A
=>i3=0.75A
Rtd= 6/0.75=8
R3=rtd - (*)=8-2,4= 5.6
Đặt HĐT U=12V vào 2 đầu mạch điện {(R1//R2) nt [(R3 nt R4) // R5]}. Biết R1=4 ôm, R2=4 ôm, R3= 3 ôm, R4=5 ôm, R5=8 ôm. Tính CĐDĐ chạy qua các điện trở.
\(R_{12}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4\cdot4}{4+4}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{34}=R_3+R_4=3+5=8\left(\Omega\right)\)
\(R_{345}=\dfrac{R_5R_{34}}{R_5+R_{34}}=\dfrac{8\cdot8}{8+8}=4\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=R_{12}+R_{345}=2+4=6\left(\Omega\right)\)
\(I_{12}=I_{345}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{6}=2\left(A\right)\)
\(U_1=U_2=U_{12}=I_{12}\cdot R_{12}=2\cdot2=4\left(V\right)\)
\(U_5=U_{34}=U_{345}=I_{345}\cdot R_{345}=2\cdot4=8\left(V\right)\)
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{4}{4}=1\left(A\right)\)
\(I_3=I_4=I_{34}=\dfrac{U_{34}}{R_{34}}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{U_5}{R_5}=\dfrac{8}{8}=1\left(A\right)\)
Cho mạch điện có dạng R1 nt(R2//R3)Biết rằng R1=4 \(\Omega\),R2=6 \(\Omega\),R3= 3 \(\Omega\) hiệu điện thế của mạch không đổi là U=6V
a)Tính điện trở tương đương của mạch
b)Tìm cường độ dòng điện chạy qua các điện trở R1 và R2
R1nt(R2//R3)
a) \(R_{23}=\dfrac{R_2.R_3}{R_2+R_3}=2\left(\Omega\right)\)
\(\rightarrow R_{td}=R_1+R_{23}=4+2=6\left(\Omega\right)\)
b) Ta có : \(I_1=I_{23}=I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2}=3A\)
\(U_{23}=U_2=U_3=I_{23}.R_{23}=3.2=6V\)
\(\rightarrow I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{6}{6}=1A\)
Cho mạch điện như hình bên. Biết E =12 V; r = 1 Ω; R1 = 3 Ω;
R2 = R3 = 4 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là
A. 4,5 W.
B. 12,0 W.
C. 9,0 W.
D. 6,0 W
Đáp án: B
HD Giải: R N = 3 + 4 2 = 5 Ω I 1 = I = E R N + r = 12 5 + 1 = 2 A
P1 = R1 I12 = 3.22 = 12W
có 4 điện trở R1, R2, R3, R4 mắc nối tiếp nhau. Biết R1=2R2=3R3=4R4. hiệu điện thế của hai đầu đoạn mạch là 100V. tính hiệu điện thế ở đầu mỗi điện trở
\(=>Im=I1=I2=I3=I4=\dfrac{U}{RTd}=\dfrac{100}{R1+\dfrac{R1}{2}+\dfrac{R1}{3}+\dfrac{R1}{4}}\)
\(=\dfrac{100}{\dfrac{24R1+12R1+8R1+6R1}{24}}=\dfrac{2400}{50R1}\left(A\right)\)
\(=>U1=I1.R1=\dfrac{2400}{50}=48V\)
\(=>U2=I2.R2=\dfrac{2400}{50R1}.\dfrac{R1}{2}=24V\)
\(=>U3=I3.R3=\dfrac{2400}{50.3}=16V\)
\(=>U4=I4.R4=\dfrac{2400}{50.4}=12V\)
Có 4 điện trở R1,R2,R3 và R4 mắc nối tiếp. Biết R1=2R2=3R3=4R4. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 50V. Tìm hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở
giúp mình với
theo bài ra \(=>R1ntR2ntR3ntR4\)
\(=>Rtd=R1+R2+R3+R4\)
\(=R1+\dfrac{R1}{2}+\dfrac{R1}{3}+\dfrac{R1}{4}=\dfrac{24R1+12R1+8R1+6R1}{24}\)
\(=\dfrac{50R1}{24}\left(om\right)\)
\(=>Im=\dfrac{50}{Rtd}=\dfrac{50}{\dfrac{50R1}{24}}=\dfrac{24}{R1}A=I1=I2=I3=I4\)
\(=>U1=I1.R1=\dfrac{24}{R1}.R1=24V\)
\(=>U2=I2.R2=\dfrac{24}{R1}.\dfrac{R1}{2}=12V\)
\(=>U3=I3.R3=\dfrac{24}{R1}.\dfrac{R1}{3}=8V\)
\(=>U4=I4.R4=\dfrac{24}{R1}.\dfrac{R1}{4}=6V\)
Hai điện trở R 1 và R 2 = 4 R 1 được mắc song song với nhau. Khi tính theo R 1 thì điện trở tương đương của đoạn mạch này có kết quả nào dưới đây?
A. 5 R 1
B. 4 R 1
C. 0,8 R 1
D. 1,25 R 1
Chọn C
Ta có điện trở tương đương tính theo R 1 là: