cho \(1\le a\le2;1\le b\le2.\)Tìm GTNN
\(P=\frac{\left(a+b\right)^2}{a^3+b^3}\)
Cho các số thực a,b,c thỏa mãn: \(-1\le a\le2;-1\le b\le2;-1\le c\le2\) và \(a+b+c=0\)
Chứng minh \(a^2+b^2+c^2\le6\)
\(-1\le a\le2\Rightarrow\hept{\begin{cases}a+1\ge0\\a-2\le0\end{cases}\Rightarrow\left(a+1\right)\left(a-2\right)\le0}\)
Tương tự \(\left(b+1\right)\left(b-2\right)\le0,\left(c+1\right)\left(c-2\right)\le0\)
=> (a+1)(a-2)+(b+1)(b-2)+(c+1)(c-2)\(\le\)0 => a2+b2+c2-(a+b+c)-6\(\le\)0
=>a2+b2+c2 \(\le\)6
Dấu "=" xảy ra <=> (a+1)( a-2)=0, (b+1)(b-2)=0, (c+1)(c-2)=0 , a+b+c=0 <=> a=2, b=c=-1 và các hoán vị
Cho ba số thực a,b,c sao cho \(1\le a\le2\),\(1\le b\le2\),\(1\le c\le2\)
Chứng minh \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}+\dfrac{c}{a}+\dfrac{a}{c}+\dfrac{c}{b}+\dfrac{b}{a}\le7\)
Không mất tính tổng quát, giả sử \(2\ge a\ge b\ge c\ge1\)
Khi đó dễ thấy dấu = sẽ đạt được tại biên, tức a=2, c=1 nên ta sẽ dồn các biến ra biên
Ta có: \(\left(\dfrac{a}{b}-1\right)\left(\dfrac{b}{c}-1\right)\ge0\Leftrightarrow\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{c}\le\dfrac{a}{c}+1\)
\(\left(\dfrac{b}{a}-1\right)\left(\dfrac{c}{b}-1\right)\ge0\Leftrightarrow\dfrac{b}{a}+\dfrac{c}{b}\le\dfrac{c}{a}+1\)
Do đó \(VT\le2\left(\dfrac{a}{c}+\dfrac{c}{a}\right)+2\) nên chỉ cần chứng minh \(\dfrac{a}{c}+\dfrac{c}{a}\le\dfrac{5}{2}\)(*) hay \(\dfrac{\left(a-2c\right)\left(2a-c\right)}{2ac}\le0\) ( luôn đúng do \(c\le a\le2c\) )
Vậy ta có đpcm. Dấu = xảy ra khi a=2, c=1, b=1 hoặc a=2, c=1, b=2 và các hoán vị tương ứng.
cho ba số dương \(0\le a\le b\le c\le1\) CMR \(\dfrac{a}{bc+1}+\dfrac{b}{ac+1}+\dfrac{c}{ab+1}\le2\)
Vì \(0\le a\le b\le c\le1\) nên:
\(\left(a-1\right)\left(b-1\right)\ge ab+1\ge a+b\Leftrightarrow\dfrac{1}{ab+1}\le\dfrac{1}{a+b}\Leftrightarrow\dfrac{c}{ab+1}\le\dfrac{c}{a+b}\left(1\right)\)
Tương tự: \(\dfrac{a}{bc+1}\le\dfrac{a}{b=c}\left(2\right);\dfrac{b}{ac+1}\le\dfrac{b}{a+c}\left(3\right)\)
Do đó: \(\dfrac{a}{bc+1}+\dfrac{b}{ac+1}+\dfrac{c}{ab+1}\le\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{a+c}+\dfrac{c}{a+b}\left(4\right)\)
Mà: \(\dfrac{a}{b+c}+\dfrac{b}{a+c}+\dfrac{c}{a+b}\le\dfrac{2a}{a+b+c}+\dfrac{2b}{a+b+c}+\dfrac{2c}{a+b+c}=\dfrac{2\left(a+b+c\right)}{a+b+c}=2\left(5\right)\)
Từ (4) và (5) suy ra \(\dfrac{a}{bc+1}+\dfrac{b}{ac+1}+\dfrac{c}{ab+1}\left(đpcm\right)\)
Cho 3 số 0 \(\le a\le b\le c\le\)1
CMR\(\frac{a}{bc+1}+\frac{b}{ac+1}+\frac{c}{ab+1}\le2\)
Cho 3 số dương: \(0\le a\le b\le c\le\)1. CMR: \(\frac{a}{bc+1}+\frac{b}{ac+1}+\frac{c}{ab+1}\le2\)
Bài này lớp 7 là khó đấy \(0\le a\le b\le c\le1\Rightarrow\hept{\begin{cases}1-a\ge0\\1-b\ge0\end{cases}\Rightarrow\left(1-a\right)\left(1-b\right)\ge0}\)
\(\Leftrightarrow ab-a-b+1\ge0\Leftrightarrow ab+1\ge a+b\)(*)
Vì \(0\le a\le b\le c\le1\) nên \(\hept{\begin{cases}ab\ge0\\1\ge c\end{cases}\Rightarrow ab+1\ge c}\)Kết hợp với (*) ta được :
\(2\left(ab+1\right)\ge a+b+c\) \(\Leftrightarrow\frac{1}{ab+1}\le\frac{2}{a+b+c}\Rightarrow\frac{c}{ab+1}\le\frac{2}{a+b+c}\)(1)
Chứng minh tương tự \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{bc+1}\le\frac{2a}{a+b+c}\text{ }\left(2\right)\\\frac{b}{ac+1}\le\frac{2b}{a+b+c}\text{ }\left(3\right)\end{cases}}\)
Cộng vế với vế của (1);(2);(3) ta được :
\(\frac{a}{bc+1}+\frac{b}{ac+1}+\frac{c}{ab+1}\le\frac{2\left(a+b+c\right)}{a+b+c}=2\)(đpcm)
Cho \(-1\le a+b\le1\)và \(-1\le a+b+ab\le1\)
CMR : \(\left|a\right|\le2\) ; \(\left|b\right|\le2\)
Cho 3 số dương \(0\le a\le b\le c\le1\). CMR: \(\dfrac{a}{bc+1}+\dfrac{b}{ac+1}+\dfrac{c}{ab+1}\le2\).
cho 3 số dương a,b,c biết :\(0\le a\le b\le c\le0cmr:\frac{a}{bc+1}+\frac{b}{ac+1}+\frac{c}{ab+1}\le2\)
cho 3 số dương \(0\le a\le b\le c\le1\)chứng minh rằng:\(\frac{a}{bc+1}+\frac{b}{ac+1}+\frac{c}{ab+1}\le2\)
Cho ba số dương \(0\le a\le b\le c\le1\) chứng minh rằng \(\dfrac{a}{bc+1}+\dfrac{b}{ac+1}+\dfrac{c}{ab+1}\le2\)
Vào đây đi:
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/32718.html