Phương trình tọa độ của 2 ô tô là:( x:km; t:h)
A. x 1 = − 40 t ; x 2 = 60 t
B. x 1 = − 40 t ; x 2 = 0 , 25 + 60 t
C. x 1 = 60 − 40 t : x 2 = 60 t − 0 , 25
D. x 1 = − 40 t ; x 2 = 60 t − 0 , 25
Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều
Phương trình tọa độ của 2 ô tô là:( x:km; t:h)
A. x 1 = − 40 t ; x 2 = 60 t
B. x 1 = − 40 t ; x 2 = 0 , 25 + 60 t
C. x 1 = 60 − 40 t : x 2 = 60 t − 0 , 25
D. x 1 = − 40 t ; x 2 = 60 t − 0 , 25
Cho đồ thị tọa độ của hai ô tô chuyển động thẳng đều,
Phương trình tọa độ của 2 ô tô là:( x:km; t:h)
A. x 1 = − 40 t ; x 2 = 60 t
B. x 1 = − 40 t ; x 2 = 0 , 25 + 60 t
C. x 1 = 60 − 40 t : x 2 = 60 t − 0 , 25
D. x 1 = − 40 t ; x 2 = 60 t − 0 , 25
Chọn đáp án C
? Lời giải:
x 01 = 60 → x 1 = 60 − 40 t ; x 02 = 0 , t 02 = 0 , 25 → x 2 = 60 t − 0 , 25
cho 1 ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc là 60km/h
a) viết phương trình chuyển động của ô tô ?
b) tính quãng đường ô tô đi được trong 4h ?
c) vẽ đồ thị phương trình chuyển động của ô tô ( phương trình tọa độ x-theo thời gian t )
Câu 8. Một ô tô chuyển động thẳng đều theo phương của trục Ox có phương trình chuyển động: x = -5 + 10t (km, h).
a. Xác định tọa độ ban đầu của ô tô, chiều chuyển động và tốc độ của ô tô.
b. Xác định tọa độ ô tô tại thời điểm t = 30 phút.
c. Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian từ t1 = 30 phút đến t2 = 1h.
Phương trình chuyển động của xe ô tô
\(x=-5+10t\left(km,h\right)\Rightarrow x_0=-5\left(km\right)v=10\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
vậy tọa độ ban đầu của ô tô cách gốc tọa độ O 5 km ở bên trái trục
chiều chuyển động trùng với chiều dương của trục và có tốc độ là 10 km /h
b,Đổi 30 phút =0,5 h
Tọa độ của ô tô tại thời điểm t=30 phút
\(x=-5+10\cdot0,5=0\left(km,s\right)\)
c, Quãng đường ô tô đi dc trong khoảng thời gian t1 =30 phút=0,5h đến t2=1h
\(s=10\left(1-0,5\right)=5\left(m\right)\)
Cho đồ thị tọa độ - thời gian của một ô-tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng như hình vẽ.
Dựa vào đồ thị, viết phương trình chuyển động của ô-tô là:
A. x=30t (km/h)
B. x=30+5t (km/h)
C. x=30+25t (km/h)
D. x=30+39t (km/h)
Lúc 7 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với vận tốc 36 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 7 h và gốc tọa độ ở A thì phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 36t (km).
B. x = 36(t − 7) (km).
C. x = −36t (km).
D. x = −36(t − 7) (km).
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Tacó: x = x0 + v(t − t0)
− Chiều dương là chiều chuyển động: v = 36 km/giờ → x = 36t (km).
Lúc 6 h sáng, một ô tô khởi hành từ A, chuyển động thẳng đều với tốc độ 40 km/giờ. Nếu chọn trục tọa độ trùng với đường chuyển động, chiều dương ngược chiều chuyển động, gốc thời gian lúc 6 h và gốc tọa độ ở A. Phương trình chuyển động của ô tô là:
A. x = 40t (km).
B. x = −40(t − 6) (km)
C. x = 40(t − 6) (km).
D. x = −40t (km).
Chọn đáp án D
? Lời giải:
Tacó: x = x0 + v(t − t0)
− Vật chuyển động ngược chiều dương: v = − 40 km/giờ → x = −40t (km).
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 100 km, đi ngược chiều nhau. Ô tô chạy từ A có vận tốc 18 km/giờ, ô tô chạy từ B có vận tốc 32 km/giờ. Gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc hai ô tô chuyển động, chiều dương từ A đến B. Phương trình toạ độ của hai ô tô là
A. x A = 18 t ( k m ) ; x B = 100 + 32 t ( k m ) .
B. x A = 100 + 18 t ( k m ) ; x B = − 32 t ( k m ) .
C. x A = 18 t ( k f n ) ; x B = 100 − 32 t ( k m ) .
D. x A = 18 t ( k m ) ; x B = 100 + 32 t ( k m ) .
Một ô tô chuyển động thẳng đều đi được quãng đường 6km trong 10 phút.
a)Tính vận tốc của ô tô ra đơn vị m/s.
b)Tại thời điểm nào đó, ô tô đột ngột tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của ô tô biến rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt vận tốc 64,8km/h.
Viết phương trình chuyển động của ô tô kể từ lúc tăng tốc. Chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc tọa độ trùng với vị trí ô tô bắt đầu tăng tốc, gốc thời gian là lúc tăng tốc. Từ đó suy ra tọa độ của tô tô tại thời điểm mà vận tốc của nó là 54km/h.
a) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
Ta có: 64,8km/h = 18m/s; 54km/h = 15m/s.
Vận tốc của ô tô: v = s t = 6000 600 = 10 m/s.
b) Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s .
gia tốc của xe: a = v 2 − v 0 2 2 s = 18 2 − 10 2 2.1120 = 0 , 1 m/s2.
c) Phương trình chuyển động có dạng: x = v 0 t + 1 2 a t 2 .
Thay số ta được: x = 10 t + 0 , 05 t 2 .
Từ công thức tính vận tốc
v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 1 s.
Tọa độ khi đó: x = 10.50. + 0 , 05.50 2 = 625 m.