Hai điện trở R1=50Ω;R2=100Ω được mắc nối tiếp vào hai đầumột đoạn mạch,cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu đoạn mâchj
Hai điện trở R1=50Ω;R2=100Ω được mắc nối tiếp vào hai đầumột đoạn mạch,cường độ dòng điện qua mạch là 0,16A
Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế hai đầu đoạn mâchj
bn tự vẽ hình
Tóm Tắt
\(R_1ntR_2\)
\(R_1=50\Omega,R_2=100\Omega\)
\(I=0,16A\)
Tính \(U=?,U_1=?,U_2=?\)
Giải
Ta có \(R_1ntR_2=>I_1=I_2=I=0,16A\)
HĐT giữa hai đầu \(R_1,R_2\) là :
\(U_1=I_1.R_1=0,16.50=8V\)
\(U_2=I_2.R_2=0,16.100=16V\)
HĐT giữa hai đầu đoạn mạch là
U=\(U_1+U_2=8+16=24V\)
Vậy .....
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 3Ω; R2 = 5Ω; R3 = 7Ω được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 6V.
1/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. 2/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.TT: R1 = 3Ω ; R2= 5Ω ; R3 = 7Ω ; U = 6V
=> Rtd= ? ; U1 , U2 , U3=?
GIAI:
dien tro tuong duong cua doan mach:
\(R_{td}=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
cuong do dong dien cua doan mach:
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{6}{15}=0,4\left(A\right)\)
vì 3 dien tro noi tiep nen I = I1=I2=I3= 0,4A
hieu dien the cua cac dien tro:
U1 = I1.R1 = 0,4.3= 1,2(V)
U2 = I2.R2 = 0,4.5 = 2(V)
U3 = I3.R3 = 0,4.7 =2,8(V)
Câu 1 :
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{td}\) =\(R_2\)+\(R_1\)+\(R_{_{ }3}\)=5+3+7=15(Ω)
b) Cường độ dòng điện toàn mạch:
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=\(\dfrac{6}{15}\)=0,4(A)
*Vì \(R_1\)nt\(R_2\)nt\(R_3\) => I =\(I_1\)=\(I_2\)=\(I_3\)=0,4(A)
Hiệu điện thế giữa 2 đầu \(R_1\):
I=\(\dfrac{U}{R^{ }_{td}}\)=> \(U_1\)=\(I_1\).\(R_1\)=0,4.3=1,2(V)
Hiệu điến thế 2 đầu \(R_2\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=> \(U_2\)=\(I_2\).\(R_2\)=0,4.5=2(V)
Hiệu điện tếh 2 đầu \(R_3\):
I=\(\dfrac{U}{R_{td}}\)=>\(U_3\)=\(I_3\).\(R_3\)=0,4.7=2,8(V)
cho 2 điện trở R1= 12Ω và R2= 24Ω mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm AB
a, Tính điện trở tương đương của R1 và R2
b, Đặt vào 2 đầu đoạn mạch 1 hiệu điện thế U thì hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch R2= 36V. Tính cường độ dòng điện và hiệu điện thế U
c, Để cường độ dòng điện giảm đi 1/2 người ta mắc nối tiếp thêm 1 điện trở R3. Tính R3
Tóm tắt :
\(R_1=12\Omega\)
\(R_2=24\Omega\)
\(U_2=36V\)
a) \(R_{tđ}=?\)
b) \(I_{tm}=?\)
\(U=?\)
c) \(I'=I_{tm}-\dfrac{1}{2}\)
\(R_3=?\)
GIẢI :
a) Điện trở tương đương của R1 và R2 là :
\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{tđ}=R_1+R_2=12+24=36\left(\Omega\right)\)
b) Cường độ dòng điện I2 là :
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{36}{24}=1,5\left(A\right)\)
Mà : R1 nt R2 (đề bài)
Nên CĐDĐtm : \(I_{tm}=I_2=1,5\left(A\right)\)
Hiệu điện thế U là :
\(U=I_{tm}.R_{tđ}=54\left(V\right)\)
Cho mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp. R=50 ôm; cuộn dây thuần cảm có \(Z_L\) =50 ôm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế \(u=100\sqrt{2}sin\omega t\left(V\right)\). Hiệu điện thế hai đầu tụ C cực đại khi dung kháng \(Z_C\) là:
Cho mạch điện có 3 điện trở mắc nối tiếp R1=1Ω; R2=2Ω; R3=3Ω và được mắc vào nguồn điện 6V, hiệu điện thế 2 đầu R3 là 3V
a) Tính cường độ dòng điện qua các điện trở
b) Hiệu điện thế 2 đầu điện trở R1, R2 và 2 đầu mạch
a) Vì R1ntR2ntR3=>I1=I2=I3=I=\(\dfrac{U3}{R3}\)=1A
b) U1=I1.R1=1.1=1V
U2=I2.R2=1.2=2V
Vậy....................
a) vì R1 nt R2 nt R3 => I = I1 = I2 = I3 = \(\dfrac{U3}{R3}\) = 1(A)
b) áp dụng định luật ôm ta có :
I = \(\dfrac{U}{R}\) \(\Rightarrow\) U =I.R \(\Leftrightarrow\) U1 = I1.R1= 1(V)
\(\Leftrightarrow\) U2 = I2.R2 = 2 (V)
chúc bạn học tốt!
Có hai điện trở R1=8Ω , R2= 10Ω được mắc nối tiếp vào hai điểm có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch là 0,5 A. Tính:
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu cả mạch
c) Công suất của R2 . Điện năng tiêu thụ của cả mạch trong thời gian 30 phút ( kWh )
d) Giữ nguyên hiệu điện thế cả mạch mắc thêm R3=10Ω song song với R3=10Ω . Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch lúc này?
a) Ta co : R1 nt R2
=> Điện trở tương đương của mạch là
\(R_{tđ}=R_1+R_2=8+10=18\left(\Omega\right)\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=I_1.R_1=I.R_1=0,5.8=4\left(V\right)\\U_2=I_2.R_2=I.R_2=0,5.10=5\left(V\right)\end{matrix}\right.\)
=> Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là
\(U=U_1+U_2=4+5=9\left(V\right)\)
c) t = 30'= 1800s
Công suất của R2 là :
\(P_2=U_2.I_2=5.0,5=2,5\left(W\right)\)
Công suất cả mạch là :
\(P=U.I=9.0,5=4,5\left(W\right)\)
Điện năng tiêu thụ của cả mạch là :
\(A=P.t=4,5.1800=8100\left(J\right)\)
Một đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=3Ω,R2 =5Ω ,R3=7Ω ,được mắc nối tiếp nhau .Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U=6V .
a) Tính Rtđ của đoạn mạch này .
b)Tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu R2
\(a,=R1+R2+R3=3+5+7=15\Omega\)
\(b,\)
\(I=\frac{U}{R}=\frac{6}{15}=0,4A\)
\(U_2=IR_2=0,4.5=2V\)
Có hai điện trở R1=20\(\Omega\) và R2=30\(\Omega\). Hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu mỗi điện trở là U1+40V và U2=45V. Tìm hiệu điện thế tối đa đặt vào hai đầu đoạn mạch R1 nối tiếp R2
Ta có: I1=\(\frac{U1}{R1}=\frac{40}{20}=2\left(A\right)\)
I2=\(\frac{U2}{R2}=\frac{45}{30}=1,5\left(A\right)\)
Có: Rtđ= R1+R2= 50Ω (Mạch mắc nt).
TH1: I=I1=2 (A)
=>U=I.Rtđ=100 (V)
TH2: I=I2=1,5 (A)
=> U=I.Rtđ=75 (V).
Cho R1=15Ω, R2=R3=30Ω, UAB=12Ω
A) tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
B) Tính cường độ dòng điện qua mỗi biến trở
C) tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1và R2
D) tính công suất tiêu thụ của mỗi điện trở
E) tính điện năng tiêu thụ của mỗi điện trở R3 và toàn mạch trong 13p
Mạch AB là đoạn mạch song song, nối tiếp hay hỗn hợp vậy bạn?
Mắc nối tiếp hai điện trở có giá trị lần lượt là R1=12Ω, R2=6Ω vào hai đầu đoạn mạch AB. Cường độ đồng điện chạy qua R1 là 0,5A. Tính hiệu điện thế giữa 2 đầu AB
vì R1 nt R2
=> Rtd=R1 + R2 =12 +6 =18 (Ω)
Vì cường độ dòng điện qua R1 là 0,5 A
=>I= I1=I2=0,5A
Hiệu điện thế giữa 2 đầu đoạn mạch AB
\(I=\dfrac{U}{R_{td}}\)=>U=I Rtd=0,5 .18 =9 (V)