Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỷ số của chiều rộng và chiều dài là a/b.
Vậy a = ... ; b = ...
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 336cm. Biết chiều dài gấp đôi chiều rộng.
Vậy chiều dài hình chữ nhật đó là c km; chiều rộng hình chữ nhật đó là c km
Nửa chu vi hình chữ nhật là: 336 : 2 = 168 ( c m )
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3(phần)
Giá trị một phần hay chiều rộng hình chữ nhật là: 168 : 3 = 56 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là: 56 x 2 =112 (cm)
Đổi: 56 c m = 56 100000 k m = 0 , 00056 k m ;
112 c m = 112 100000 k m = 0 , 00112 k m
Vậy đáp án cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuông dưới là 0,00112; 0,00056.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chiều dài là 142m, chiều rộng kém chiều dài là 25m.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ... m 2 m
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 286m. Biết chiều rộng bằng 4 7 chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ... c m 2
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
286:2=143(cm)
Ta có sơ đồ
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4+7=11 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
143:11×4=52(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
143−52=91(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
91×52=4732( c m 2 )
Đáp số: 4732 c m 2 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 4732 .
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 468cm. Biết chiều rộng bằng 5/8 chiều dài.
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là ... c m 2
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
468:2=234(cm)
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
5+8=13 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
234:13×5=90(cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
234−90=144(cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
144×90=12960( c m 2 )
Đáp số: 12960 c m 2 .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 12960
Điền số thích hợp vào ô trống (dạng gọn nhất):
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 48,75m , chiều rộng kém chiều dài 13,5m.
Vậy thửa ruộng đó có chu vi bằng c mét.
Chiều rộng của thửa ruộng đó là:
48 , 75 − 13 , 5 = 35 , 25 ( m )
Chu vi của thửa ruộng đó là:
( 48 , 75 + 35 , 25 ) × 2 = 168 ( m )
Đáp số: 168m.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 168.
Điền số thích hợp vào ô trống :
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài bằng 35m, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài.
Vậy chu vi thửa ruộng đó là ..... m
Chiều rộng thửa ruộng đó là :
35 : 5 = 7 (m)
Chu vi thửa ruộng đó là :
(35 + 7) × 2 = 84 (m)
Đáp số : 84m
Điền số thích hợp vào ô trống :
Sân trường của trường tiểu học Kim Đồng dạng hình chữ nhật có chiều dài 75m, chiều rộng 45m được vẽ trên bản đồ tỷ lệ 1 : 500.
Vậy trên bản đồ, chu vi của sân trường đó là cm
Ta có: 75m = 7500cm; 45m = 4500cm
Chiều dài của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
7500:1500=5(cm)
Chiều rộng của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
4500:1500=3(cm)
Chu vi của sân trường trên bản đồ dài số xăng-ti-mét là:
(5+3)×2=16(cm)
Đáp số: 16cm.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 16
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 34,82m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 6,9m.
Vậy chiều rộng hình chữ nhật đó là c m
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
34 , 82 − 6 , 9 = 27 , 92 ( m )
Đáp số: 27 , 92 m
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 168m, chiều rộng bằng 3 4 chiều dài.
Vậy diện tích sân trường đó là c k m 2
Nửa chu vi sân trườnghình chữ nhật là: 168 : 2 = 84 ( m )
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
4 + 3 = 7(phần)
Giá trị một phần là: 84 : 7 =12 (m)
Chiều dài sân trường là: 12 x 4 = 48(m)
Chiều rộng sân trường là: 12 x 3 = 36(m)
Diện tích sân trường là: 48 x 36 = 1728 ( m 2 )
Đổi 1728 m 2 = 1728 1000000 k m 2 = 0 , 001728 k m 2
Đáp số: 0,001728 .
Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 0,001728.