Cho 12,4g natri oxit vào 200g nước. Tính nồng độ phần trăm natri hiđroxit trong dung dịch thu được. Biết Na=23, H=1; O=16
Cho 4.6 g Na cháy trong không khí (O2) thu được Natri oxit. Hòa tan oxit thu được vào 190 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch bazo thu được?
Na--------> Na2O -----------> NaOH
0,2............0,1...........................0,2
Bảo toàn nguyên tố Na: \(n_{NaOH}=n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{0,1.62+190}.100=4,08\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,67%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
nNa=4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______________0,2____0,1(mol)
mddNaOH=4,6+100-0,1.2=104,4(g)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>C%ddNaOH= (8/104,4).100=7,663%
=> Chọn B (gần nhất)
hòa tan hết 12,4 gam Natri oxit (Na2O) vào nước thu được 500ml dung dịch NaOH Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được. (Biết Na=23, O=16
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2mol\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,2 \(\rightarrow\) 0,2 \(\rightarrow\) 0,4
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,4}{\dfrac{500}{1000}}=0,8M\)
giúp e vs
Câu 32: Cho 31gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.(Na=23, O=16, H=1)
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{31}{62}=0,5\left(mol\right)\)
\(PTHH:Na_2O+H_2O--->2NaOH\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{Na_2O}=2.0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{1}{0,5}=2M\)
`Na_2O + H_2O -> 2NaOH`
`n_{Na_2O} = (31)/(62) = 0,5` `mol`
`n_{NaOH} = 2 . n_{Na_2O} = 1` `mol`
`C_{M_(NaOH)} = 1/(0,5) = 2` `M`
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào nước thu được 0,1 lít dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
\(Na+H_2O \to NaOH + \frac{1}{2}H_2\\ n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2(mol)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,2(mol)\\ CM_{NaOH}=\frac{0,2}{0,1}=2M\)
Cho 1,68g Natri oxit tác dụng với nước thu được 250ml dung dịch natri hiđroxit a.Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra b.Tình nồng độ mol của dung dịch thu được ? c.Tính thể rích khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch natri hiđroxit trên tao thành natri cacbonat và nước
\(n_{Na_2O}=\dfrac{1.86}{62}=0.03\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(0.03........................0.06\)
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0.06}{0.25}=0.24\left(M\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.06...........0.03\)
\(V_{CO_2}=0.03\cdot22.4=0.672\left(l\right)\)
Sửa $1,68 \to 1,86$
a) $Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b) n Na2O = 1,86/62 = 0,03(mol)
n NaOH = 2n Na2O = 0,06(mol)
=> CM NaOH = 0,06/0,25 = 0,24M
c) $CO_2 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + H_2O$
n CO2 = 1/2 n NaOH = 0,03(mol)
=> V CO2 = 0,03.22,4 = 0,672(lít)
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%
Hòa tan 6,2 g natri oxit vào193,8 g nước thì được dung dịch A. Nồng độ % của dung dịch A là? ( Na =23 , O=16 , H=1 )
\(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1(mol)\\ PTHH:Na_2O+H_2O\to 2NaOH\\ \Rightarrow n_{NaOH}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,2.40=8(g)\\ \Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{8}{6,2+193,8}.100\%=4\%\)
\(n_{Na_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{39}=0,1\) ( mol )
Na2O + H2O → 2NaOH
0,1 → 0,2 ( mol )
⟹ mNaOH = nNaOH. MNaOH = 0,2. 40 = 8 (g)
Khối lượng dung dịch sau là:
mdd sau = \(m_{Na_2O}+m_{H_2O}\) = 6,2 + 193,8 = 200 (g)
dung dịch A thu được là dung dịch NaOH
⇒ C%NaOH = ( mNaOH : m dd sau pư ) . 100% =( 8 : 200 ) .100% = 4%
Do mik bấm phân số không được nên mik để phép chia nha