R1=10 ôm R2=20 ôm r3=5 ôm UAB=70(V)
a) R1 ht R2 tính Rtd=?
b) R1 song song R2 tính Rtd =? c
c) Tính I qua toàn mạch trong 2 tường hợp trên và I1,I2,I3=?
U1,U2,U3=?
a) Điện trở tương đương khi mạch mắc nt là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=10+20+5=35\Omega\)
b) Điện trở tương đương khi mạch mắc // là:
\(R_{tđ}'=\dfrac{\dfrac{10.20}{10+20}\cdot5}{\dfrac{10.20}{10+20}+5}=\dfrac{20}{7}\Omega\)
c)TH1 đoạn mạch mắc nt
Cường độ dòng điện chạy qua mạch tổng là:
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{70}{35}=2A\)
Vì R1, R2, R3 mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=2A\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R1 là:
\(U_1=R_1.I=10.2=20V\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R2 là:
\(U_2=R_2.I=20.2=40V\)
Hiệu điện thế mắc vào hai đầu R3 là:
\(U_3=U_{AB}-U_1-U_3=70-20-40=10V\)
TH2 đoạn mạch mắc //
Vì R1, R2, R3 mắc //
\(\Rightarrow U_{AB}=U_1=U_2=U_3=70V\)
Cường độ dòng điện chạy R1 là:
\(I_1=\dfrac{U_{AB}}{R_1}=\dfrac{60}{10}=6A\)
Cường độ dòng điện chạy R2 là:
\(I_2=\dfrac{U_{AB}}{R_2}=\dfrac{60}{20}=3A\)
Cường độ dòng điện chạy R3 là:
\(I_3=\dfrac{U_{AB}}{R_3}=\dfrac{60}{5}=12A\)
Mạch gồm {[(r1 nối tiếp r2)//r3] nối tiếp r4 } //r5 vẽ sơ đồ Biết r1 = 10 ôm R2 = 10 ôm R3 = 20 ôm R4 = 30 ôm R5 = 40 ôm U = 220V Tính a) Rts = ? b) i1=? i2 = ? i3 = ? i4 = ? i5= ?
cho mạch điện gồm R1=5 ôm,R2=10 ôm,R3=15 ôm Biết R1 sông song vs R2 Nối tiếp R3 cho I toàn mạch =2A a) vẽ sơ đồ mạch điện b)Tính I và U cho từng điện trở
bó tay nhé bạn lên google mà tra
a. R=R1.R2R1+R2=5.105+10=103(Ω)R=R1.R2R1+R2=5.105+10=103(Ω)
b. U=U1=U2=15VU=U1=U2=15V(R1//R2)
{I1=U1:R1=15:5=3AI2=U2:R2=15:10=1,5A{I1=U1:R1=15:5=3AI2=U2:R2=15:10=1,5A
c. ⎧⎪⎨⎪⎩Pm=UmIm=15.(3+1,5)=67,5P1=U1.I1=15.3=45P2=U2.I2=15.1,5=22,5{Pm=UmIm=15.(3+1,5)=67,5P1=U1.I1=15.3=45P2=U2.I2=15.1,5=22,5
Cho mạch điện có R1=R2=R3=4 ôm. R1 mắc nối tiếp R2 và R3 ,R2 song song với R3 . I=2A. Hỏi Rtd=?.U=?chiều dài dây dẫn là bao nhiêu biết R3 là 1 dây dẫn đồng có S=0.06mm'2 và điện trở suất là 7phần12500000
CTM: \(\left(R_1ntR_2\right)//R_3\)
\(R_{12}=R_1+R_2=4+4=8\Omega\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_{12}\cdot R_3}{R_{12}+R_3}=\dfrac{8\cdot4}{8+4}=\dfrac{8}{3}\Omega\)
\(U=R_{tđ}\cdot I=\dfrac{8}{3}\cdot2=\dfrac{16}{3}V\)
Chiều dài dây dẫn \(R_3\) là: \(R_3=\rho\cdot\dfrac{l}{S}\)
\(\Rightarrow l=\dfrac{R_3\cdot S}{\rho}=\dfrac{4\cdot0,06\cdot10^{-6}}{\dfrac{7}{12500000}}=\dfrac{3}{7}m\approx42,86cm\)
Cho R2 song song R3 rồi mắc nối tiếp R1 biết R1=5 ôm, R2=60 ôm, cđdđ qua R2 là 0,1A a) tìm hđt giữa 2 đầu đoạn mạch b) tìm R3 nếu U=8V
a, R1 nt(R2//R3)(hình như thiếu đề thì phải thiếu R3= bao nhiêu)
b, R1 nt (R2//R3)
\(=>U23=U2=U3=I2R2=6V\)
\(=>I1=I2+I3=>\dfrac{U-U23}{R1}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>\dfrac{8-6}{5}=0,1+\dfrac{6}{R3}=>R3=20\left(om\right)\)
R1 song song với R2 nối tiếp với R3,R23 song song với R1.R1=4 ôm,R2=8 ôm,R3=24 ôm.Hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch UAB=12V
Hỏi R tương đương,I1,I2,I3,U1,U2 bằng bao nhiêu?
Bài 1 (10 điểm): Cho mạch điện AB có hiệu điện thế 9V không đổi. Trong mạch có R1 = 6 ôm mắc nối tiếp với R2 = 30 ôm. a) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở? b) Mắc thêm R3 = 20 ôm song song với điện trở R2. Tính : - Điện trở tương đương của mạch? - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở?
Cho điện trở R1=6 ôm,R2=12 ôm mắc song song vào nhau và mắc vào 2 điểm AB có hiệu điện thế U=15V a)Tính điện trở Rtđ và cường độ dòng điện qua mạch chính b)Mắc thêm R3=6 ôm nối tiếp với đoạn mạch trên rồi mắc vào 2 điểm AB như câu a) .Tính A qua các điện trở và V 2 đầu mỗi điện trở
Cho mạch điện 2 song song và 1 nối tiếp (R1nt(R2//R3)) có R1= 2 ôm, R2=6 ôm , R3= 3 ôm, UAB= 12V điện trở của A và dây nối là không đáng kể:
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b. Tính số chỉ của A kế và hiệu điện thế giữa 2 điểm MN
c. Tính công suất tiêu thụ trên R3 và công suất tiêu thụ trên toàn đoạn mạch
d. Thay điện trở R2 bằng 1 bóng đèn 6V-3W . Hỏi bóng đèn có sáng bình thường không? Tại sao?
a)\(R_{23}=\dfrac{R_2\cdot R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{6\cdot3}{6+6}=2\Omega\)
\(R_{tđ}=R_1+R_{23}=2+2=4\Omega\)
b)\(I_A=I_m=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{4}=3A\)
c)