Phân tử của một hợp chất gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn khí hidro 47 lần. Nguyên tử khối của X là: ( Cho biết O=16; H = 1.)
Một hợp chất có phân tử gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử O và nặng hơn phân tử hiđro 47 lần. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
Gọi CTHH của hợp chất là: \(X_2O\)
Ta có: \(M_{X_2O}=47.2=94\left(g\right)\)
Mà \(M_{X_2O}=NTK_X.2+16=94\left(g\right)\)
\(\Rightarrow NTK_X=30\left(đvC\right)\)
Vậy X là kali (K)
Một hợp chất có phân tử gồm hai nguyên tử của nguyên tố X, liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro Là 38 lần
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
: Phân tử một chất A gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 31 lần.
a) A là đơn chất hay hợp chất?
b) Tính phân tử khối của A.
Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên và ký hiệu của nguyên tố
\(a,\text{A là hợp chất}\\ b,PTK_{A}=31PTK_{H_2}=31.2=62(đvC)\\ \Rightarrow 2NTK_{X}+NTK_{O}=62\\ \Rightarrow NTK_{X}=23(đvC)\)
Vậy X là natri(Na)
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
Một hợp chất D có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử khí hiđrô 47 lần.
a) Tính phân tử khối của D?
b) Tính nguyên tử khối của X và cho biết X là nguyên tố nào? Kí hiệu hoá học của X?
a.
Đặt : CTPT của D là : \(X_2O\)
\(M_D=2\cdot47=94\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
b.
Với : \(M_D=94\)
\(\Rightarrow2X+16=94\)
\(\Rightarrow X=39\)
\(CT:K\left(kali\right)\)
một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử của nguyên tố x liên kết với hai nguyên tử o và nặng hơn phân tử hidro là 23 lần . cho biết tên và kí hiệu hoá học của nguyên tố x
biết \(M_{H_2}=1.2=2\left(đvC\right)\)
vậy \(M_{hợpchất}=2.23=46\left(đvC\right)\)
ta có:
\(1X+2O=46\)
\(X+2.16=46\)
\(X+32=46\)
\(X=46-32=14\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là Nitơ,kí hiệu là N
Bài 1:
1.1 Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxygen và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 47 lần
Tính phân tử khối của hợp chất
Tính nguyên tử khối X, cho biết tên nguyên tố và viết kí hiệu hoá học của X
( Biết Mg = 24, Ca = 40, O = 16, K = 39, H = 1, Al = 27 )
1.2. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử khí Hydrogen 40 lần
a. Hãy tính phân tử khối của hợp chất
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
( O = 16, H = 1, S = 32 )
Giúp em với ạ em đang gấp
Giải chi tiết đầy đủ giúp em với ạ
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Một hợp chất A có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử O và A nặng hơn phân tử hidro 47 lần.
a. Tính phân tử khối của A.
b. Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố?
Giải chi tiết giúp mình nha.Cảm ơn.
Ta có: \(M_{X_2O}=2\cdot47=94\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X=\dfrac{94-16}{2}=39\left(đvC\right)\)
Vậy X là Kali (K)