xác định hàng phần trăm của các nguyên tố trong các hợp chất C2H4 (biết khối lượng nguyên tử của C = 12; H = 1
#mọi người giúp em
#em cảm ơn
Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất X biết: (a) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 50%S, còn lại là oxi. (b) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 80%Cu, còn lại là O. (c) Phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong X là 2%H, 32,65%S, còn lại là O
xác định công thức hóa học của hợp chất biết khối lượng mol phân tử là 100g, thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố là 40% Ca, 12% C và 48%O.
CÁC BẠN GIÚP MK VS
Gọi CTHH là CaxCyOz
Trong hợp chất: mCa = 100.40% = 40 (g) => x = 1
mC = 100.12% = 12 => y = 1
mO =100.48% = 48 => z = 3
=> Hợp chất là CaCO3
Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Hợp chất | khối lượng mình mol( M ) | Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất | Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất |
KMnO4 |
-Nêu các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất .
-Viết công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất.
Khối lượng mol :
MKMnO4 = 39 + 55 + 64 = 158 (g/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
nK = 1 mol
nMn = 1 mol
nO = 4 mol
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất :
mK = 39.1 = 39 (g)
mMn = 55.1 = 55 (g)
mO = 16.4 = 64 (g)
Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất :
\(\%m_K=\frac{m_K}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{39}{158}.100\%=24,7\%\)
\(\%m_{Mn}=\frac{m_{Mn}}{M_{KMnO_4}}.100\%=\frac{55}{158}.100\%=34,8\%\)
\(\%m_O=\frac{m_O}{m_{KMnO_4}}.100\%=\frac{64}{158}.100\%=40,5\%\)
Các bước giải bài toán xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
B1 : Tính khối lượng mol (M) của hợp chất.
B2 : Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B4 : Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất.
Công thức tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 1 nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất :
\(\%m_A=\frac{m_A}{M_{h\text{/}c}}.100\%\)
Copper sulfate (CuSO4) được dùng làm chất chống xoăn lá cho cây cà chua. Em hãy cho biết số nguyên tử của từng nguyên tố có trong một phân tử copper sulfate và xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất này
\(PTK_{CuSO_4}=NTK_{Cu}+NTK_S+4.NTK_O=64+32+4.16=160\left(đ.v.C\right)\\ \%m_{Cu}=\dfrac{64}{160}.100=40\%\\ \%m_S=\dfrac{32}{160}.100=20\%\\ \%m_O=100\%-\left(40\%+20\%\right)=40\%\)
Trong 1 phân tử CuSO4 có 1 nguyên tử nguyên tố Cu, 1 nguyên tử nguyên tố S, 4 nguyên tử nguyên tố O.
CTHH của hợp chất Y có dạng là NaxNyOz. Thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố Y như sau: 27,06% Na; 16,47% N và 56,47% O. xác định CTHH của Y, biết khối lượng mol của Y là 85g/mol
nêu các bước giải bài toán xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
còn xác định công thức hóa hc của Y nữa mà bn
Bước 1: Tìm khối lượng mol của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
Bước 3: Lập CTHH của hợp chất.
nguyên tố x có trong hợp chất x(OH)2 biết nguyên tố x chiếm 54,054% xác định nguyên tố x và viết công thức phân tử hợp chất (tính thành phần, phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất)
Nêu các bước giải toán xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.
Các bước giải :
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH.
a/ nêu các bước tính phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
b/ nêu các bước xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần nguyên tố
GIÚP MÌNH VỚI MAI THI RÒI . CẢM ƠN MNG!!!
tính thành phần phần trăm khối lượng C hợp chất CH4,C2H4,C2H2,C2H3OH và xác định nguyên tử C trong hợp chất nào lớn nhất
\(\%m_{C\left(CH_4\right)}=\frac{12}{12+4}.100\%=75\%\)
\(\%m_{C\left(C_2H_4\right)}=\frac{12.2}{12.2+4}.100\%\approx85,71\%\)
\(\%m_{C\left(C_2H_2\right)}=\frac{12.2}{12.2+2}.100\%\approx92,31\%\)
\(\%m_{C\left(C_2H_3OH\right)}=\frac{12.2}{12.2+4+16}.100\%\approx54,55\%\)
Vậy \(C_2H_2\) có %C lớn nhất.
Chất saccarozơ ( đường kính ) là hợp chất phân tử có 12 nguyên tử C , 22 nguyên tử H và 11 nguyên tử O
a, Tìm phân tử khối của hợp chất saccarozơ
b, Tính thành phần ,phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố hóa học trong chất saccarozơ
\(CT:C_{12}H_{22}O_{11}\)
\(M=12\cdot12+22+11\cdot16=342\left(đvc\right)\)
\(\%C=\dfrac{12\cdot12}{342}\cdot100\%=42.1\%\)
\(\%H=\dfrac{22}{342}\cdot100\%=6.43\%\)
\(\%O=51.47\%\)
a)
PTH = 12.12 + 22 + 16.11 = 342(đvC)
b)
$\%C = \dfrac{12.12}{342}.100\% =42,1\%$
$\%H = \dfrac{22}{342}.100\% = 6,43\%$
$\%O = 100\% -42,1\% -6,43\% = 51,47\%$