Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Tìm hoá trị của Mn?
(Biết Mn = 55; O = 16; C = 12; Na = 23; S = 32; O = 16; Al = 27; Cl = 35,5)
Câu 18: Một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222. Hoá trị của Mn trong oxit là
A. III. B. IV. C. VII. D. V.
\(M=2\cdot55+16x=222\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow x=7\)
\(C\)
một oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222.tìm hóa trị Mn
Mn2Ox = 222 đvC
55.2+16y = 222
y= 7
Suy ra CTHH là Mn2O7
Hóa trị của Mn trong Mn2O7 là 7
Ta có: \(PTK_{Mn_2O_x}=55.2+16x=222\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow x=7\)
Vậy CTHH của oxit là: Mn2O7
Gọi a là hóa trị của Mn, ta có: \(\overset{\left(a\right)}{Mn_2}\overset{\left(II\right)}{O_7}\)
Ta lại có: \(a.2=II.7\)
\(\Leftrightarrow a=VII\)
Vậy hóa trị của Mn trong Mn2O7 là (VII)
Mn2Ox = 55.2 + 16.x = 222
⇒ x = 7
CTHH: Mn2O7
Vậy Mn hoá trị VII
Nãy giải r mà
1 Oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvC. Xác định hóa trị của Mn trong hợp chất trên
Mn2Ox = 222 đvC
55.2+16y = 222
y= 7
Suy ra CTHH là Mn2O7
Hóa trị của Mn trong Mn2O7 là 7
ta có:
222=2.Mn+Ox=2.55+16.x=110+16x
16x=222-110=112
=>x=112:16=7
=> Mn(VII)
1 Oxit có công thức Mn2Ox có phân tử khối là 222 đvC. Xác định hóa trị của Mn trong hợp chất trên
Mn2Ox = 222 đvC
2. 55 + 16x = 222
16x = 222 - 2.55
16x = 112
x = 7
Hóa trị của Mn = 7 . 2 : 2 = 7
1 oxit của nitơ có phân tử khối là 108, biết mN : mO= 7:20 tìm công thức hóa học của hợp chất
Gọi CTHH của oxit nitơ là: \(N_xO_y\)
Ta có tỉ lệ số mol là: \(x:y=\dfrac{7}{14}:\dfrac{20}{16}=0,5:1,25=2:5\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của oxit nitơ là: N2O5
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P 2 O 3
B. P 2 O 5
C. P O 2
D. P 2 O 4
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là:
A. P 2 O 3
B. P 2 O 5
C. P O 2
D. P 2 O 4
Đáp án B
Đặt công thức hóa học của oxit là PxOy.
Theo bài ra: 31x + 16y = 142 (1)
Thay x = 2 vào (1) được y = 5.
Vậy công thức hóa học của oxit là P2O5.
một oxit của phi kim hoá trị V có phân tử khối bằng 108 dvC. Xác định công thức hoá học của oxit đó. Em ko tìm thấy chỗ nào hỏi đc hoá nên hỏi trên này. Ad đừng ban tội em :(
Gọi X là phi kim cần tìm
Đặt CTHH: X2O5X2O5
Ta có:
MX2O5=108MX2O5=108 đvC
⇔ 2.X+5.16=1082.X+5.16=108
=> X=14X=14
=> X là: Nitơ (N)
=> CTHH: N2O5
Một hợp chất được tạo có công thức hóa học là Mn2Ox. PTK của nó nặng gấp 13,875 lần ptk của khí metan(CH4). Tìm CTHH của hc và tính hóa trị của Mn trong hc trên
Ta có :
$PTK = 55.2 = 16x = 13,875.M_{CH_4} = 13,875.16 = 222 \Rightarrow x = 7$
Vậy CTHH là $Mn_2O_7$
Vì Oxi có hóa trị II nên theo quy tắc hóa trị, hóa trị của Mn là VII