đốt 3g H/C (A) thua đc 4,4g CO2 & 1,8g H2O
a ) Chất A có \/\ Nguyên tố nào?
b) Tìm CTPT của biết M(a)=60
Đốt hoàn toàn 0,3g hợp chất A chỉ chứa (C,H,O) thu đc 0,44g CO2 ;0,18g H2O. Thể tính hơi của 3g A= thể tích hơi của 1,6gO2 cùng đktc.tìm CTPT
\(n_{3gA}=n_{O_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(M_A=\dfrac{3}{0,05}=60\)(g/mol)
Đốt A :
\(n_{CO_2}=0,01\left(mol\right);n_{H_2O}=0,01\)(mol)
BTKL : \(m_{O_2}=0,44+0,18-0,3=0,32\Rightarrow n_{O_2}=0,01\) (mol)
Bảo toàn nguyên tố O :\(n_{O\left(trongA\right)}=0,01.2+0,01-0,01.2=0,01\)(mol)
CT chung của A : CxHyOz
\(x:y:z=0,01:0,02:0,01=1:2:1\)
=> CTĐGN: (CH2O)n
Ta có : (12 +2 + 16).n =60
=> n=2
=> CTPT của A : C2H4O2
đốt cháy hoàn toàn m gam chất X cần dùng 4,48lít khí O2(đktc) thu đc 4,4g CO2 và3,6g H2O.Viết sơ đồ phản ứng và tính khối lượng X ban đầu đem đốt
Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất A thu đc 6,6g CO2 và 3,6g H2O
Hợp chất A gồm nhưng nguyên tố hóa học nào?
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15mol\)
\(n_H=2.n_{H_2O}=2.\dfrac{3,6}{18}=0,4mol\)
\(n_O=\dfrac{3-\left(0,15.12+0,4.1\right)}{16}=\dfrac{0,8}{16}=0,05mol\)
=> Hợp chất A gồm 3 nguyên tố: C,H và O
a) giả sử CTTQ của A là CxHyOz
CxHyOz + y2y2H2O (1)
Áp dụng định luật bảo toàn kl ta có :
mO2=6,6+3,6-3=7,2(g)
=>nO2=0,225(mol)=> nO(trong O2)=0,45(mol)
nCO2=0,15(mol) => nC=nCO2=0,15(mol)
nH2O=0,2(Mol) => nH=0,4(mol)
nO(trong CO2) = 0,3(mol)
nO(trong H2O)=0,2(mol)
=>nO(trong A)=0,3+0,2-0,45=0,05(mol)
=> nC:nH:nO=0,15:0,4:0,05=3:8:1
=>CTĐG : C3H8O
mà MA=30.2=60(g/mol)
=> (C3H8O)n=60
=> 60n=60=>n=1
=>CTPT :C3H8O
b) C-C-C-O
mạch nhánh (bn tự viết )
c) A : C3H7OH
2C3H7OH +2Na --> 2C3H7ONa +H2
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right)=n_C;n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,8}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_C=0,1.12=1,2\left(g\right);m_H=0,2.1=0,2\left(g\right)\Rightarrow m_O=3-1,2-0,2=1,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow x:y:z=0,1:0,2:0,1=1:2:1\Rightarrow\left(CH_2O\right)_n\)
\(n\left(12+2+16\right)=30.2=60\Rightarrow n=2\Rightarrow C_2H_4O_2\)
BTNT oxi: \(2.n_{CO_2}+n_{H_2O}=0,1+n_{O< trong-khong-khi>}\Rightarrow n_O=0,2\left(mol\right)\)
Nhớ ko nhầm thì oxi chiếm 20% thể tích ko khí thì phải
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{22,4.0,2}{0,2}=22,4\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 3g một hợp chất hữu cơ A thu được 4,4g CO2 và 1,8g H2O. Biết tỉ khối hơi của A đói với He là 15. Xác định CT phân tử của A?(C2H5O2)
từ sản phẩm thu được suy ra A gồm C,H và có thể có O
* ta có: nH = 1,8 :(16+2) = 0,1 => mH = 0,2g
nC= 4,4:(12+31)= 0,1=> mC = 1,2g
A ban đầu có 3 gam mà mH + mC<3 => trong A còn có O
mO= 3 - 1,2 - 0,2 = 1,6g
gọi công thức tổng quát: CxHyOz
* từ đề bài \(\dfrac{A}{He}\)=15 => A = 60
=> C.x+H.y+O.z= 60
lập bảng:
x | y | z | A |
1 | 1 | 1 | 29 |
2 | 2 | 2 | 58 |
=> x=2, y=4, z=2
vậy công thức phân tử của A là C2H4O2
Câu 37: Đốt cháy 4,6 gam CzH5OH, khối lượng CO2 sinh ra là A. 4,4g B. 8,8g C. 17,4g D. 22g
Đốt cháy một lượng ancol A thu được 4,4g CO2 và 3,6g H2O. CTPT của rượu là:
A. CH3OH
B. C2H5OH
C. C3H7OH
D. C4H9OH
đốt cháy hoàn toàn 3g hợp chất x thấy thu đc 2.24l khí co2 và 3,6g h2o hợp chất x chứa những nguyên tố nào
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3.6}{18}=0.2\left(mol\right)\)
\(m_O=3-0.1\cdot12-0.2\cdot2=1.4\left(g\right)\)
X chứa : C , H , O
nCO2 = 8.8/44=0.2 mol
nH2O = 3.6/18 = 0.2 mol
mO = 4.4 - 0.2*12 - 0.2*2 = 1.6 (g)
nO = 1.6/16 = 0.1 mol
CT : CxHyOz
x : y : z = 0.2 : 0.4 : 0.1 = 2 : 4 : 1
CT đơn giản : (C2H4O)n
M = 3.93 *22.4 = 88
=> 44n=88
=> n = 2
CT : C4H8O2