chứng minh rằng : a) nếu a , b là 2 số cùng dấu thì \(\frac{a}{b}\)+ \(\frac{b}{a}\)>= 2 ; b) nếu a , b là 2 số trái dấu thì \(\frac{a}{b}\)+ \(\frac{b}{a}\)<= -2
1) BIẾT a,b,c là ba số tự nhiên nguyên tố cùng nhau từng đôi một .Chứng minh ƯCLN( abc ; ab+bc+ca ) = 1
2) chứng minh rằng nếu a,b,c thỏa mãn bất đẳng thức \(\frac{a^2}{a+b}+\frac{b^2}{b+c}+\frac{c^2}{c+a}\ge\frac{a^2}{b+c}+\frac{b^2}{c+a}+\frac{c^2}{a+b}\ge\frac{a^2}{c+a}+\frac{b^2}{a+b}+\frac{c^2}{b+c}...\)thì /a/ = /b/ = /c/
dấu / / là giá trị tuyệt đối nha mk cần gấp các bạn cố giúp mk
cho số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\)khác 0 chứng minh rằng :
a) \(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu
b) \(\frac{a}{b}\)là sô hữu tỉ âm nếu a và b khác dấu
cho số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) khác 0.chứng minh rằng :
a) \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu
b) \(\frac{a}{b}\) là số hữu tỉ âm nếu a và b khác dấu
Do a,b bình đẳng , coi b>0
A) a;b cùng dấu
=> a dương => a>0
=>a/b<0/b=0
=> a/b là số hữu tỉ dương nếu a;b cùng dâu (1)
b) a và b khác dấu <=> a dương và b âm hoặc a âm và b dương
Nếu a dương và b âm thì số hữu tỉ : a/b =m/-n âm (a=m;b=-n)
Nếu a âm b dương thì số hữu tỉ a/b = -p/q âm ( a=-b ; b=q )
Khi a,b cùng dấu:
\(\frac{a}{b}>0\)
Khi a, b khác dấu:
\(\frac{a}{b}< 0\)
Cho số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\)khác 0. Chứng minh :
a) Nếu a,b cùng dấu thì \(\frac{a}{b}\)là số dương
b) Nếu a,b trái dấu thì \(\frac{a}{b}\)là số âm
Cho số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\)khác 0. Chứng minh :
a) Nếu a,b cùng dấu thì \(\frac{a}{b}\)là số dương
b) Nếu a,b trái dấu thì \(\frac{a}{b}\)là số âm
Cho số hữu tỉ \(\frac{a}{b}\) khác 0. Chứng minh rằng:
a, \(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu
b, \(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ âm nếu a và b khác dấu
a) g/s (+) a và b cùng dấu dương
=> a/b dương
(+) a và b cùng dấu âm
=> a/b ( dương )
Cho số hửu tỉ \(\frac{a}{b}\)khác 0. Chứng minh rằng :
a)\(\frac{a}{b}\)là số hửu tỉ dương nếu a và b cùng dấu
b)\(\frac{a}{b}\)là số hửu tỉ âm nếu a;b khác dấu
a) Nếu a;b cùng dấu => a; b cùng dương hoặc a;b cùng âm
+) a;b cùng dương => a/b dương
+) a;b cùng âm => a/b dương
Vậy a/b là số hữu tỉ dương
b) Nếu a;b trái dấu => a dương;b âm hoặc a âm và b dương
cả 2 trường hợp a/b đều < 0
=> a/b là số hữu tỉ âm
a / Nếu a, b cùng dấu thì a/b sẽ có dạng +a / +b ( là số hữu tỉ dương )
hoặc -a / -b ( là số hữu tỉ dương )
=> Vậy bài toán được chứng minh
b/ Nếu a, b trái dầu thì a/b sẽ có dạng +a / -b ( là số hữu tỉ âm )
hoặc -a / +b ( là số hữu tỉ âm )
=> Vậy bài toán được chứng minh
Cho số hữu tỉ a/b khác 0. Chứng minh rằng:
a) Nếu a và b cùng dấu thì a/b là số dương.
b) Nếu a và b khác dấu thì a/b là số âm.
cho số hữu tỷ a/b khác 0 .Chứng minh rằng:
a,Nếu a,b cùng dấu thì a/b là số dương
b,Nếu a,b khác dấu a/b là số âm
Xét hai trường hợp b nguyên dương và b nguyên âm
Xét b nguyên dương . Vì a,b cùng dấu nên a nguyên dương.Ta có : \(\frac{a}{b}>\frac{0}{b}=0\). Vậy \(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ dương
Xét b nguyên âm . Vì a,b cùng dấu nên a nguyên âm => -a nguyên dương . Do đó : \(\frac{a}{b}=\frac{-a}{-b}>\frac{0}{-b}=0\). Vậy \(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ dương.
Tóm lại \(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ dương nếu a và b cùng dấu
Tương tự nếu a và b khác dấu thì \(\frac{a}{b}\)là số hữu tỉ âm