Phương trình 2 x - 2 + m - 3 x 3 + x 3 - 6 x + 9 x + m = 2 x + 1 + 1 có 3 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m ∈ ( a ; b ) . Đặt T = b 2 - a 2 thì
A. T=36
B. T=48
C. T=64
D. T=72
Cho đồ thị hàm số y = x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2 như hình vẽ
Khi đó phương trình | x 3 - 6 x 2 + 9 x - 2 | = m (m là tham số ) có 6 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi
A. -2≤m≤2
B. 0<m<2
C. 0≤m≤2
D. -2<m<2
Cho phương trình 4 x 2 − 2 x 2 + 2 + 6 = m . Biết tập tất cả giá trị m để phương trình có đúng 4 nghiệm phân biệt là khoảng a ; b . Khi đó b - a bằng:
A. 4
B. 1
C. 5
D. 3
Bất phương trình 4 x 2 + x - m + 4 x 2 + 2 > 2 2 x 2 + x - m + 2 x nghiệm đúng với mọi số thực x khi và chỉ khi
A. m ∈ ( - ∞ ; - 1 2 )
B. m ∈ - ∞ ; - 1 4
C. m ∈ ( - ∞ ; - 1 4 ]
D. m ∈ - ∞ ; - 1 2
Cho hàm số y=f(x) thoả mãn f(-2)=3, f(2)=2 và bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Bất phương trình 3 f ( x ) + m ≤ 4 f ( x ) + 1 + 4 m nghiệm đúng với mọi số thực x ∈ - 2 ; 2 khi và chỉ khi
A. m ∈ - 2 ; - 1
B. m ∈ - 2 ; - 1
C. m ∈ - 2 ; 3
D. m ∈ - 2 ; 3
Phương trình 9 x − 3 m .3 x + 3 m = 0 có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m > a b a , b ∈ ℤ + , a b là phân số tối giản. Giá trị biểu thức b - a bằng
A. -2
B. -1
C. 1
D. 2
Phương trình 9 x - 3 m . 3 x + 3 m = 0 có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m > a b a , b ∈ ℤ ; a b là phân số tối giản. Giá trị của biểu thức (b-a) bằng
A. -2
B. -1
C. 1
D. 2
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình 4 x 2 − 2 x 2 + 2 + 6 = m có ba nghiệm thực phân biệt?
A. m = 2
B. 2 < m < 3
C. m = 3
D. không tồn tại m
Gọi S = (a;b) là tập tất cả các giá trị của tham số thực m để phương trình log 2 m x − 6 x 3 + log 1 2 − 14 x 2 + 29 x − 2 = 0 có 3 nghiệm phân biệt. Khi đó hiệu H = a - b bằng
A. 5 2 .
B. 1 2 .
C. 2 3
D. 5 3