Cho tam giác ABC . chứng minh rằng :
sin A. cos B. Cos C + sin B. Cos C. Cos A + sin C . cos B .cos A = sin A . Sin B. Sin C
Cho tam giác ABC thỏa mãn \(1+\cos A.\cos B.\cos C=9.\sin\frac{A}{2}.\sin\frac{B}{2}.\sin\frac{C}{2}\)
CMR ABC là tam giác đều
Cho tam giác ABC thỏa mãn 1 + cosA.cosB.cosC = 9.sin\(\frac{A}{2}\).sin\(\frac{B}{2}\).sin\(\frac{C}{2}\)
CMR ABC là tam giác đều
Chứng minh đẳng thức: \(\frac{sin^2\alpha-2cos^2\alpha-1}{cot^2\alpha}=sin^2\alpha\)
Chứng minh đẳng thức: \(\frac{sin^2\alpha+2cos^2\alpha-1}{cot^2\alpha}=sin^2\alpha\)
Áp dụng các công thức lượng giác . hãy tính giá trị của các biểu thức sau
a, A= sin 32°. Cos 28° + cos 32°. Sin 28°
b, B = cos26° . cos4° - sin26°. Sin4°
Cho 1 tam giác ABC, chứng minh rằng:
a) Nếu có b + c = 2a thì 2sinA = sinB + sin C
b) Nếu có bc = a2 thì sin2A = sinB.sinC
Cho tam giác ABC chứng minh rằng:
\(Sin^3A.Sin\left(B-C\right)=Sin^2A.Sin^2B-Sin^2A.Sin^2C\)
Cho \(\sin\alpha=\frac{-3}{5}\) ( \(\frac{3\pi}{2}< \alpha< 2\pi\))
a) Tính các giá trị lượng giác còn lại.
b) Tính \(\sin2\alpha,\cos2\alpha,tan\left(\alpha+\frac{\pi}{4}\right)\)
c) Tính \(\cos\left(\frac{\pi}{4}-2\right)\) , \(\sin\left(\alpha+\frac{\pi}{4}\right)\)
d) Tính giá trị của biểu thức:
\(M=\frac{Sin^2\alpha-C\text{os}^22\alpha}{tan\alpha}\)