Nếu d < R thì giao tuyến của mặt phẳng α với mặt cầu S O ; R là đường tròn có bán kính bằng R 2 - d 2
Chọn: C
Nếu d < R thì giao tuyến của mặt phẳng α với mặt cầu S O ; R là đường tròn có bán kính bằng R 2 - d 2
Chọn: C
Cho mặt cầu (S) có tâm O, bán kính r. Mặt phẳng α cắt mặt cầu (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có bán kính R. Kết luận nào sau đây sai?
A. R = r 2 + d 2 O , α
B. d O , α < r
C. Diện tích của mặt cầu là S = 4 πr 2
D. Đường tròn lớn của mặt cầu có bán kính bằng bán kính mặt cầu.
Cho mặt cầu tâm O, bán kính R=3. Mặt phẳng α cách tâm O của mặt cầu một khoảng bằng 1, cắt mặt cầu theo một đường tròn. Diện tích đường tròn bằng bao nhiêu
A. 4 π
B. 6 π
C. 8 π
D. 10 π
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz cho 2 đường thẳng ∆ 1 : x = t 1 y - t 1 t 1 ∈ ℝ z = 0 và ∆ 2 : x = 5 - 2 t 2 y = - 2 t 2 ∈ ℝ z = t 2 . Lập phương trình mặt cầu biết tâm I mặt cầu thuộc ∆ 1 , khoảng cách từ I đến ∆ 2 bằng 3 đồng thời mặt phẳng (α):2x+2y-7z=0 cắt mặt cầu theo giao tuyến là một đường tròn có bán kính r = 5 .
A. x + 2 2 + y 2 + z - 1 2 = 25 , x - 5 3 2 + y - 5 3 2 + z 2 = 25
B. x - 1 2 + y 2 + z - 2 2 = 25 , x - 5 3 2 + y + 5 3 2 + z 2 = 25
C. x + 1 2 + y 2 + z + 2 2 = 25 , x 2 + y + 5 3 2 + z - 5 3 2 = 25
D. x 2 + y 2 + z 2 = 25 , x + 5 3 2 + y - 5 3 2 + z 2 = 25
Cho mặt cầu (S) có tâm I và bán kính R = 3. Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu theo giao tuyến là đường tròn (C) có chu vi 2ᴨ. Tính khoảng cách d từ tâm I đến mặt phẳng (P).
A. d = 2
B. d = 2 2
C. d = 7 2
D. d = 7
Cho A là điểm nằm trên mặt cầu (S) tâm (O), có bán kính R=6cm. I, K là 2 điểm trên đoạn OA sao cho OI=IK=KA. Các mặt phẳng (α), (b) lần lượt qua I, K cùng vuông góc với OA và cắt mặt cầu (S) theo các đường tròn có bán kính r 1 , r 2 . Tính tỉ số r 1 r 2
A. r 1 r 2 = 4 10
B. r 1 r 2 = 5 3 10
C. r 1 r 2 = 3 10 4
D. r 1 r 2 = 3 10 5
Cho mặt cầu S(O;R) và (P) cách O một khoảng bằng h (0<h<R). Gọi (L) là đường tròn giao tuyến của mặt cầu (S) và (P) có bán kính r. Lấy A là một điểm cố định thuộc (L). Một góc vuông xAy trong (P) quay quanh điểm A. Các cạnh Ax, Ay cắt (L) ở C và D. Đường thẳng đi qua A và vuông góc với (P) cắt mặt cầu ở B. Diện tích ΔBCD lớn nhất bằng
A. 2 r r 2 + 4 h 2
B. r r 2 + 4 h 2
C. r r 2 + h 2
D. 2 r r 2 + h 2
Cho mặt phẳng (P) cắt mặt cầu S(I;R) theo giao tuyến là đường tròn có bán kính r = 3 cmhoảng cách từ I đến (P) bằng 2cm. Diện tích mặt cầu S(I;R) bằng
A. 52 π cm 2
B. 13 π cm 2
C. 4 13 π cm 2
D. 4 5 π cm 2
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình x 2 + y 2 + z 2 - 2 x + 6 y + 8 z - 599 = 0 . Biết rằng mặt phẳng ( α ) : 6 x - 2 y + 3 z + 49 = 0 cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có tâm là điểm P (a;b;c) và bán kính đường tròn (C) là r. Giá trị của tổng S = a+b+c+r là
A. S = 11.
B. S = 13.
C. S = 37.
D. S = -13
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu (S) có phương trình x 2 + y 2 + z 2 − 2 x + 6 y + 8 z − 599 = 0 Biết rằng mặt phẳng ( α ) : 6 x − 2 y + 3 z + 49 = 0 cắt (S) theo giao tuyến là đường tròn (C) có tâm là điểm P ( a ; b ; c ) và bán kính đường tròn (C) là r. Giá trị của tổng S = a + b + c + r là
A. S = - 13
B. S = 37
C. S = 11
D. S = 13