Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Xem chi tiết
Lưu Nguyễn Hà An
10 tháng 2 lúc 21:07

Oaaa chúc mừngg 2 bạnn!! Hoc24 dạoo này nhiềuu phần thưởngg ghee eoeo

Enjin
11 tháng 2 lúc 0:16

Bị shock ngang=)...

vh ng
12 tháng 2 lúc 21:44

yeh mik đc top 3 lun 

Ẩn danh
Xem chi tiết
dinhvanthoai
Xem chi tiết
dinhvanthoai
Xem chi tiết
Hùng
5 tháng 1 lúc 8:55

1.pH của NaOH 0,01M: pH = 12.

2.Ammonia (NH₃) là chất khử mạnh trong phản ứng nào?: Chỉ trong phản ứng c (2 NH₃ + 3 CuO ⟶ N₂ + 3 Cu + 3 H₂O).

3.Phân tử khối của hợp chất X: 46 (Ví dụ: etanol).

4.Số alkane tồn tại ở thể khí ở điều kiện thường: 2 (propane và butane).

Ẩn danh
Xem chi tiết
Hannah Ngô
Xem chi tiết
Lê Ng Hải Anh
2 tháng 1 lúc 23:38

\(n_{H_2SO_4.2SO_3}=\dfrac{38,7}{258}=0,15\left(mol\right)\)

⇒ BTNT S: nH2SO4 (thêm vào) = 0,15.3 = 0,45 (mol)

\(m_{H_2SO_4\left(30\%\right)}=\dfrac{100.30\%}{98}=30\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45.98+30}{38,7+100}.100\%\approx53,42\%\)

LA HỮU THANH
Xem chi tiết
Nguyễn Đức Anh
14 tháng 12 2024 lúc 21:04

Hỗn hợp ban đầu gồm Mg và Al có tỷ lệ số mol là 1:2, nghĩa là số mol Al gấp 2 lần số mol Mg.

Gọi số mol Mg là nMgn_{Mg}nMg​ và số mol Al là nAl=2nMgn_{Al} = 2n_{Mg}nAl​=2nMg​.

Số gam tổng cộng của hỗn hợp là mmm, nên:

m=nMg×MMg+nAl×MAl=nMg×24+2nMg×27=nMg×(24+54)=78nMgm = n_{Mg} \times M_{Mg} + n_{Al} \times M_{Al} = n_{Mg} \times 24 + 2n_{Mg} \times 27 = n_{Mg} \times (24 + 54) = 78n_{Mg}m=nMg​×MMg​+nAl​×MAl​=nMg​×24+2nMg​×27=nMg​×(24+54)=78nMg​

Khi cho hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch HNO₃, các phản ứng sau sẽ xảy ra:

Mg phản ứng với HNO₃:

Mg+2HNO3→Mg(NO3)2+H2Mg + 2HNO_3 \rightarrow Mg(NO_3)_2 + H_2Mg+2HNO3​→Mg(NO3​)2​+H2​

Số mol khí H2H_2H2​ thu được từ Mg là nMgn_{Mg}nMg​.

Al phản ứng với HNO₃:

2Al+6HNO3→2Al(NO3)3+3H22Al + 6HNO_3 \rightarrow 2Al(NO_3)_3 + 3H_22Al+6HNO3​→2Al(NO3​)3​+3H2​

Số mol khí H2H_2H2​ thu được từ Al là 3nAl=6nMg3n_{Al} = 6n_{Mg}3nAl​=6nMg​.

Tổng số mol H2H_2H2​ sinh ra là nH2=nMg+6nMg=7nMgn_{H_2} = n_{Mg} + 6n_{Mg} = 7n_{Mg}nH2​​=nMg​+6nMg​=7nMg​.
 

Khí X gồm các khí NO, N₂O, N₂. Ta biết tổng thể tích khí X thu được là 4,032 lít, do đó tổng số mol khí X là:

nX=4,03222,4=0,18 moln_{X} = \frac{4,032}{22,4} = 0,18 \text{ mol}nX​=22,44,032​=0,18 mol

Khi thêm O₂ vào X, các khí này sẽ phản ứng với O₂ để tạo thành các sản phẩm như NO₂ và N₂. Phản ứng có thể như sau:

2NO+O2→2NO22NO + O_2 \rightarrow 2NO_22NO+O2​→2NO2​ 2N2O+O2→2N2+O22N_2O + O_2 \rightarrow 2N_2 + O_22N2​O+O2​→2N2​+O2​

Tuy nhiên, việc phản ứng hoàn toàn hoặc không sẽ phụ thuộc vào tỷ lệ các khí trong X. Từ thông tin bài toán, ta giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn.
 

Khi dẫn hỗn hợp khí Y (gồm các khí như NO₂, N₂, và O₂) qua dung dịch NaOH dư, ta sẽ thu được khí Z. Biết rằng tỉ khối của Z so với H₂ là 18,8, ta có thể tính được tỷ lệ các khí trong Z.

Tỉ khoˆˊi của Z/H2=MZMH2=18,8\text{Tỉ khối của Z/H}_2 = \frac{M_Z}{M_{H_2}} = 18,8Tỉ khoˆˊi của Z/H2​=MH2​​MZ​​=18,8 MZ=18,8×2=37,6 g/molM_Z = 18,8 \times 2 = 37,6 \text{ g/mol}MZ​=18,8×2=37,6 g/mol

Khí Z gồm các khí như NH3NH_3NH3​ và N2N_2N2​, và từ đó ta có thể tính được số mol các khí trong Z.

Bước 5: Tính lượng kết tủa khi cho KOH vào dung dịch A

Dung dịch A chứa các ion kim loại như Mg2+Mg^{2+}Mg2+ và Al3+Al^{3+}Al3+. Khi cho KOH vào, sẽ xảy ra phản ứng kết tủa:

Mg2++2OH−→Mg(OH)2(ke^ˊttủa)Mg^{2+} + 2OH^- \rightarrow Mg(OH)_2 (kết tủa)Mg2++2OH−→Mg(OH)2​(ke^ˊttủa) Al3++3OH−→Al(OH)3(ke^ˊttủa)Al^{3+} + 3OH^- \rightarrow Al(OH)_3 (kết tủa)Al3++3OH−→Al(OH)3​(ke^ˊttủa)

Lượng kết tủa thu được từ Mg(OH)2Mg(OH)_2Mg(OH)2​ và Al(OH)3Al(OH)_3Al(OH)3​ sẽ phụ thuộc vào số mol Mg2+Mg^{2+}Mg2+ và Al3+Al^{3+}Al3+ có trong dung dịch.

Lượng kết tủa lớn nhất là (m+20,4)(m + 20,4)(m+20,4) gam, tức là từ kết tủa của Mg2+Mg^{2+}Mg2+ và Al3+Al^{3+}Al3+.

Bước 6: Tính nồng độ % của muối Mg(NO₃)₂ trong dung dịch A

Sau khi phản ứng với HNO₃, dung dịch A chứa muối Mg(NO3)2Mg(NO_3)_2Mg(NO3​)2​ và Al(NO3)3Al(NO_3)_3Al(NO3​)3​. Ta có thể tính nồng độ % của muối Mg(NO3)2Mg(NO_3)_2Mg(NO3​)2​ trong dung dịch A bằng cách sử dụng lượng muối tạo thành và tổng khối lượng dung dịch.

Tuy nhiên, để tính chính xác các giá trị trong bài toán này, chúng ta cần giải các hệ phương trình liên quan đến số mol các khí và số mol các muối trong dung dịch.

Khánh Hoàng
Xem chi tiết
Ẩn danh
Xem chi tiết
Chanh Xanh
29 tháng 10 2024 lúc 20:15

D. Giảm áp suất của hệ

Nguyễn Đức Trí
29 tháng 10 2024 lúc 21:23

C. Giảm nhiệt độ của hệ

\(H_2+I_2\leftrightarrow2HI\) là phản ứng thuận nghịch và có tính chất toả nhiệt, theo nguyên lý Le Chatelier \(\rightarrow\) khi giảm nhiệt độ của hệ, hệ sẽ tăng nhiệt độ trở lại bằng cách tự xảy ra phản ứng tỏa nhiệt, tức là phản ứng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận để tạo thành thêm \(HI\) \(\rightarrow\) tăng nhiệt độ của hệ và bù đắp cho nhiệt độ đã giảm.

Quang Duy_83
Xem chi tiết
Rái cá máu lửa
28 tháng 10 2024 lúc 0:05

loading...

Ngọc Hưng
28 tháng 10 2024 lúc 0:05

loading...

Ngọc Hưng
28 tháng 10 2024 lúc 0:07

Tính chất vật lý

1. Không màu

2. Tan vô hạn 

3. Chất lỏng

4. Bốc khói mạnh

Ứng dụng

5. Nước cường toan

6. Phá mẫu quặng

7. Phân bón

8. Thuốc nổ

Ẩn danh
Nguyễn Đức Trí
27 tháng 10 2024 lúc 13:38

Phản ứng tách nước của \(butan-2-ol\)

\(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\underrightarrow{H_2SO_4\left(đặc\right)}CH_3-CH=CH-CH_3\left(X\right)+H_2O\)

Hoặc \(\rightarrow CH_2=CH-CH_2-CH_3\left(Y\right)+H_2O\)

\(a.Đúng\) (trong phản ứng tách nước, nhóm \(-OH\) thường bị tách cùng với nguyên tử hydro từ carbon bậc cao hơn ở vị trí cạnh đó. \(\Rightarrow but-2-en\left(X\right)\)  là sản phẩm chính theo quy tắc Zaitsev)

\(b.Đúng\) (\(X\)\(but-2-en\) (nối đôi ở vị trí thứ \(2\)), trong khi \(Y\)\(but-1-en\) (nối đôi ở vị trí thứ 1). Sự khác biệt này nằm ở vị trí nối đôi trong cấu trúc của chúng)

\(c.Đúng\) (\(X;Y\) có cùng công thức phân tử \(C_4H_8\)​, nhưng khác nhau về vị trí nối đôi, do đó chúng là đồng phân vị trí của nhau)

\(d.Đúng\) (Theo quy tắc Zaitsev, nhóm \(-OH\) bị tách ưu tiên cùng với nguyên tử hydro ở carbon bên cạnh có bậc cao hơn (carbon thứ ba) để tạo ra anken ổn định hơn \(\left(but-2-en\right)\))