Cho hàm số \(y=f\left(x\right)\) liên tục trong khoảng \(\left(0;+\infty\right)\) thỏa mãn \(2x.f'\left(x\right)+f\left(x\right)=3x^2\sqrt{x}\). Biết \(f\left(1\right)=\dfrac{1}{2}\). Tính \(f\left(4\right)\)
Cho hàm số \(y=f\left(x\right)\) liên tục trong khoảng \(\left(0;+\infty\right)\) thỏa mãn \(2x.f'\left(x\right)+f\left(x\right)=3x^2\sqrt{x}\). Biết \(f\left(1\right)=\dfrac{1}{2}\). Tính \(f\left(4\right)\)
\(2x.f'\left(x\right)+f\left(x\right)=3x^2\sqrt{x}\left(x>0\right)\)
\(\Leftrightarrow2x.f'\left(x\right)+f\left(x\right)=3x^{\dfrac{5}{2}}\)
\(\Leftrightarrow f'\left(x\right)+\dfrac{1}{2x}.f\left(x\right)=\dfrac{3}{2}x^{\dfrac{3}{2}}\) (chia 2 vế cho \(2x\))
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}.f'\left(x\right)+\dfrac{1}{2\sqrt{x}}.f\left(x\right)=\dfrac{3}{2}x^2\) (nhân 2 vế cho \(\sqrt{x}\))
Áp dụng \(\left(uv\right)'=u'v+v'u\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}.f\left(x\right)\right)'=\dfrac{3}{2}x^2\)
\(\)\(\Leftrightarrow\int\left(\sqrt{x}.f\left(x\right)\right)'dx=\int\dfrac{3}{2}x^2dx\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}.f\left(x\right)=\dfrac{3}{2}.\dfrac{1}{3}x^3+C\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}.f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x^3+C\)
Với \(f\left(1\right)=\dfrac{1}{2}\Rightarrow\sqrt{1}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}.1^3+C\Rightarrow C=0\)
\(\Rightarrow\sqrt{x}.f\left(x\right)=\dfrac{1}{2}x^3\)
\(\Rightarrow f\left(x\right)=\dfrac{x^3}{2\sqrt{x}}=\dfrac{1}{2}x^{\dfrac{5}{2}}\)
\(\Rightarrow f\left(4\right)=\dfrac{1}{2}.4^{\dfrac{5}{2}}=\dfrac{1}{2}.2^{2.\dfrac{5}{2}}=\dfrac{1}{2}.2^5=2^4=16\)
Vậy \(f\left(4\right)=16\)
Cho h/chóp S.ABCD có SA (ABCD), đáy ABCD là hình chữ nhật tâm O. Biết SA = AB = 2a, AD = 3a
a. Chứng minh tam giác SCD vuông.
b. Gọi H là hình chiếu của A trên SB. Chứng minh AH vuông (SBC).
c. Tính góc tạo bởi hai đường thẳng SC và BD
Câu 4
Cho hình chóp \( S \cdot ABC \) có mặt bên \( (SAB) \) vuông góc với mặt đáy và tam giác \( SAB \) đều cạnh \( 2a \). Biết tam giác \( ABC \) vuông tại \( C \) và cạnh \( AC = a\sqrt{3} \). Khi đó
Chọn đúng hoặc sai
a) Khoảng cách từ điểm \( S \) đến mặt phẳng \( (ABC) \) là
\[ d\left(S, (ABC)\right) = a\sqrt{3}. \]
b) Khoảng cách từ điểm \( C \) đến mặt phẳng \( (SAB) \) là
\[ d\left(C, (SAB)\right) = \frac{a\sqrt{3}}{3}. \]
c) Thể tích của khối chóp \( S \cdot ABC \) bằng
\[ \frac{a^3}{6}. \]
d) \( SH \perp (ABC) \) với \( H \) là trung điểm \( AB \).
a) \(\left(SAB\right)\perp\left(ABC\right);SH\subset\left(SAB\right)\Rightarrow SH\perp AB\) với \(H\) là trung điểm \(AB\) nên \(SH\) là đường cao của tam giác đều \(SAB\)
\(\Rightarrow d\left(S;\left(ABC\right)\right)=SH=\dfrac{2a\sqrt{3}}{2}=a\sqrt{3}\RightarrowĐúng\)
b) Gọi \(CK\perp AB\) nên \(K\) là hình chiếu của \(C\) lên \(AB\)
Tam giác vuông \(ABC:BC=\sqrt{AB^2-AC^2}=\sqrt{4a^2-3a^2}=a\)
\(CK.AB=BC.AC\Rightarrow CK=\dfrac{BC.AC}{AB}=\dfrac{a.a\sqrt{3}}{2a}=\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\)
\(\Rightarrow d\left(C;\left(SAB\right)\right)=CK\dfrac{a\sqrt{3}}{2}\Rightarrow Sai\)
c) \(S_{ABC}=\dfrac{1}{2}BC.AC=\dfrac{1}{2}.a.a\sqrt{3}=\dfrac{a^2\sqrt{3}}{2}\)
\(V_{ABC}=\dfrac{1}{3}S_{ABC}.SH=\dfrac{1}{3}.\dfrac{a^2\sqrt{3}}{2}.a\sqrt{3}=\dfrac{a^3}{2}\Rightarrow Sai\)
d) \(SH\perp\left(ABC\right)\) đã chứng minh ở trên \(\RightarrowĐúng\)
b: \(y=f\left(x\right)=-x^3+3x^2+2\)
=>\(y'=-3x^2+3\cdot2x=-3x^2+6x\)
=>Đúng
c: Đặt y'<0
=>\(-3x^2+6x< 0\)
=>\(-3x\left(x-2\right)< 0\)
=>x(x-2)>0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x>2\\x< 0\end{matrix}\right.\)
=>Hàm số nghịch biến khi x>2 hoặc x<0
Đặt y'>0
=>-3x(x-2)>0
=>x(x-2)<0
=>0<x<2
=>HÀm số đồng biến trên khoảng (0;2)
=>Sai
Vào năm 2014, dân số nước ta khoảng 90,7 triệu người. Giả sử, dân số nước ta sau \( t \) năm được xác định bởi hàm số \( S(t) \) (đơn vị: triệu người), trong đó tốc độ gia tăng dân số được cho bởi \( S'(t) = 1,2698e^{0,014t} \), với \( t \) là số năm kể từ năm 2014, \( S'(t) \) tính bằng triệu người/năm.
a) \( S(t) \) là một nguyên hàm của \( S'(t) \).
b) \( S(t) = 90,7e^{0,014t} + 90,7 \).
c) Theo công thức trên, tốc độ tăng dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng phần mười của triệu người/năm) khoảng 1,7 triệu người/năm.
d) Theo công thức trên, dân số nước ta năm 2034 (làm tròn đến hàng đơn vị của triệu người) khoảng 120 triệu người.
a) \(S\left(t\right)=\int\left(1,2698e^{0,014t}\right)dt=\dfrac{1,2698}{0,014}e^{0,014t}+C=90,7e^{0,014}+C\RightarrowĐúng\)
b) \(S\left(0\right)90,7\Leftrightarrow90,7e^0+C=90,7\Leftrightarrow C=0\Rightarrow S\left(t\right)=90,7e^{0,014t}\Rightarrow Sai\)
c) \(t=2034-2014=20\Rightarrow S'\left(20\right)=1,2698e^{0,01.20}\approx1,7\RightarrowĐúng\)
d) \(S\left(20\right)=90,7.e^{0,014.20}\approx120\RightarrowĐúng\)
Khi kiểm tra sức khoẻ tổng quát của bệnh nhân ở một bệnh viện, người ta được kết quả như sau:
- Có 40% bệnh nhân bị đau dạ dày.
- Có 30% bệnh nhân thường xuyên bị stress.
- Trong số các bệnh nhân bị stress có 80% bệnh nhân bị đau dạ dày.
Chọn ngẫu nhiên 1 bệnh nhân.
a) Xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress là \(0{,}3\).
b) Xác suất chọn được bệnh nhân bị đau dạ dày, biết bệnh nhân đó thường xuyên bị stress, là \(0{,}8\).
c) Xác suất chọn được bệnh nhân vừa thường xuyên bị stress vừa bị đau dạ dày là \(0{,}24\).
d) Xác suất chọn được bệnh nhân thường xuyên bị stress, biết bệnh nhân đó bị đau dạ dày, là \(0{,}6\).
\(A:\) Bệnh nhân bị đau dạ dày
\(B:\) Bệnh nhân thường xuyên bị stress
\(P\left(A\right)=0,4;P\left(B\right)=0,3;P\left(A|B\right)=0,8\)
a) \(P\left(B\right)=0,3\RightarrowĐúng\)
b) \(P\left(A|B\right)=0,8\RightarrowĐúng\)
c) \(P(A∩B)=P(B).P(A|B)=0,3.0,8=0,24\RightarrowĐúng\)
d) \(P\left(B|A\right)=\dfrac{P\left(A\cap B\right)}{P\left(A\right)}=\dfrac{0,24}{0,4}=0,6\RightarrowĐúng\)
Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A(-3;-1;3)\) và đường thẳng \(d: \frac{x+2}{1} = \frac{y-1}{2} = \frac{z}{-2}\). Mặt phẳng \((P)\) đi qua \(A\) và chứa đường thẳng \(d\).
a) Một vectơ chỉ phương của \(d\) là \(\overrightarrow{a} = (1;2;-2)\).
b) Đường thẳng \(d\) qua điểm \(M(3;11;-9)\).
c) Phương trình tham số của \(d\) có dạng:
\[
\begin{cases}
x = -2 - t \\
y = 1 - 2t \\
z = 2t
\end{cases}
\]
d) Phương trình mặt phẳng \((P)\) là: \(x + 2y - 2z + 11 = 0\).
a) \(\overrightarrow{a}=\left(1;2;-2\right)\RightarrowĐúng\)
b) \(\dfrac{3+2}{1}=\dfrac{11-1}{2}=\dfrac{-9}{-2}\Rightarrow\dfrac{5}{1}=\dfrac{10}{2}=\dfrac{9}{2}\left(vô.lý\right)\)
\(\Rightarrow M\left(3;11;-9\right)\notin\left(d\right)\Rightarrow Sai\)
c) \(PTTS\left(d\right):\left\{{}\begin{matrix}x=-2+t\\y=1+2t\\z=-2t\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow Sai\)
d) \(\overrightarrow{a}=\left(1;2;-2\right)\)
\(B\left(-2;1;0\right)\in\left(d\right)\Rightarrow\overrightarrow{AB}=\left(-1;-2;3\right)\)
\(\overrightarrow{n_P}=\left[\overrightarrow{a}.\overrightarrow{AB}\right]=\left(2;-1;0\right)\)
\(\Rightarrow\left(P\right):2\left(x+3\right)-\left(y+1\right)+0\left(z-3\right)\Rightarrow2x-y+5=0\Rightarrow Sai\)
a) \(\lim\limits_{x\rightarrow2}\dfrac{x^2-x+2}{x-2}=\infty\Rightarrow TCĐ:x=2\RightarrowĐúng\)
b) \(f\left(x\right)=\dfrac{x^2-x+2}{x-2}=x+1+\dfrac{4}{x-2}\)
\(\Rightarrow\lim\limits_{x\rightarrow\infty}f\left(x\right)=x+1\Rightarrow TCN:y=x+1\Rightarrow Sai\)
c) \(f'\left(x\right)=\dfrac{x^2-4x}{\left(x-2\right)^2}=\dfrac{x\left(x-4\right)}{\left(x-2\right)^2}=0\Rightarrow x=0\cup x=2\)
\(\)Lập BBT ta thấy \(f\left(x\right)\) đồng biến trên \(\left(-1;0\right)\) và nghịch biến trên \(\left(0;1\right)\)
\(\Rightarrow Sai\)
d) \(f\left(x\right)=-1\Leftrightarrow\dfrac{x^2-x+2}{x-2}=-1\left(x\ne2\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2-x+2=-x+2\)
\(\Leftrightarrow x=0\)
\(\Rightarrow\left(C\right)\cap y=-1\) tại 1 điểm duy nhất \(\left(0;-1\right)\Rightarrow Sai\)
a) Tăng giá mỗi căn hộ thêm: \(2,6-2=0,6=600\left(nghìn.đồng\right)\)
Số lần tăng giá: \(600:200=3\left(lần\right)\)
Số căn hộ bị bỏ trống: \(3\) căn \(\RightarrowĐúng\)
b) Số căn hộ được thuê: \(20-3=17\left(căn\right)\)
Doanh thu: \(17.2,6=44,2\left(triệu.đồng\right)\Rightarrow Sai\)
c) Giá thuê mỗi căn hộ: \(2000+200x\left(nghìn.đồng\right)\)
Số căn hộ được thuê: \(20-x\left(căn\right)\)
Doanh thu: \(T\left(x\right)=\left(20-x\right)\left(2000-200x\right)\left(nghìn.đồng\right)\)
d) \(T\left(x\right)=\left(20-x\right)\left(2000+200x\right)=-200x^2+2000x+40000\)
\(T\left(x\right)\) có giá trị lớn nhất tại hoành độ đỉnh Parabol \(x=\dfrac{2000}{2.200}=5\)
\(T_{max}\left(5\right)=\left(20-5\right).\left(2000+200.5\right)=45000\left(nghìn.đồng\right)=15\left(triệu.đồng\right)\)
Giá mỗi căn hộ là \(2000+200.5=3\left(triệu.đồng\right)\Rightarrow Sai\)