Cho mạch R,L,C có omega biến thiên. Khi omega=omega1 hoặc omega=omega2 với omega1*omega2=200căn2 thì Ul1=Ul2=Ucăn2. Khi omega bằng omega0 thì Ulmax=4/căn7 U,tìm omega1
Cho mạch R,L,C có omega biến thiên. Khi omega=omega1 hoặc omega=omega2 với omega1*omega2=200căn2 thì Ul1=Ul2=Ucăn2. Khi omega bằng omega0 thì Ulmax=4/căn7 U,tìm omega1
Mạch điện xoay chiều AB theo đúng thứ tự R,L,C. gọi M là điểm nằm giữa L và C .giữ nguyên các thông số,thay đổi f sao cho điện áp hiệu dụng trên tụ C đạt cực đại thì hệ số công suất là k. giữ nguyên các thông số,thay đổi C sao cho U (AM)+U(MB) đạt cực đại thì hệ số công suất lúc này là 0,82. k gần giá trị nào nhất.
A.0,8 B.0,9 C.0,7 D.0,6
Điện áp xoay chiều, tần số góc w thay đổi được đặt vô 2 đầu đoạn RLC nối tiếp. Thay đổi w thì Imax và khi đạt 2 giá trị w1, w2 thì I1=I2=Imax.\(\frac{1}{\sqrt{10}}\)Cho (w1-w2 )/(C.w1.w2) = 75 Ω . Tính R
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm và có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L đến giá trị 1/\(\pi\) H hoặc 3/\(\pi\) H thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây có cùng giá trị. Muốn điện áp hiệu dụng ở 2 đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại thì L khi đó bằng
A. \(\frac{4}{\pi}\) H
B. \(\frac{3}{4\pi}\) H
C. \(\frac{2}{\pi}\) H
D. \(\frac{3}{2\pi}\) H
Áp dụng: \(\dfrac{2}{L_0}=\dfrac{1}{L_1}+\dfrac{1}{L_2}\)
Suy ra \(L_0=\dfrac{3}{2\pi}(H)\)
Một đoạn mạch RLC không phân nhánh mắc vào nguồn điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi được. Khi điều chỉnh tần số, người ta thấy rằng với tần số bằng 16Hz và 36Hz thì công suất tiêu thụ trên mạch như nhau. Hỏi muốn mạch xảy ra cộng hưởng thì phải điều chỉnh tần số của điện áp bằng bao nhiêu.
Khi tần số \(f=f_1\), hoặc \(f=f_2\) thì công suất tiêu thụ như nhau,
Khi tần số \(f=f_0\) xảy ra cộng hưởng (công suất tiêu thụ cực đại), thì: \(f_0^2=f_1.f_2\)
\(\Rightarrow f_0=\sqrt{16.36}=24Hz\)
đoạn mạch AB gồm R = 50 ôm cuộn dây có độ tụ cảm L = 0,4/pi H và điện trở r = 60 ôm tụ điện có điện dung C thay đổi và mắc theo thứ tự trên. đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có dạng 220 căn 2 cos 100pit người ta thấy rằng khi C = Cm thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện đạt cực tiểu Umin. giá trị cua Cm và Umin lần lượt là
Ta có: $U_{Lr-C}= U \dfrac{\sqrt{r^2 + (Z_L-Z_C)^2}}{\sqrt{(R+r)^2 + (Z_L-Z_C)^2}}.$
Do đó, theo tính chất hàm số:
$f(Z_C)=\dfrac{r^2 + (Z_L-Z_C)^2}{(R+r)^2 + (Z_L-Z_C)^2}.$
Ta có hàm số đạt cực tiểu khi $Z_C=Z_L.$
Ta tìm được:
$C=\dfrac{10^{-3}}{4 \pi} F.$
Thay vào biểu thức trên ta được:
$U_{min}=120.$
đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 100 căn 3 và tần số 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần 40 ôm mắc vào hộp kin X ( chứa hai phân r L c mắc nối tiếp) cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch 3A tại thời điểm t1 nào đó cường độ dòng điện qua mạch bằng 3 căn 2 A đến thời điểm t2 = t1 + 1/300 điện áp hai đầu đoạn mạch bằng 0 và đang giảm.. công suấ tiêu thụ của hộp kín la
Đặt một điện áp xoay chiều với giá trị hiệu dụng U= 30V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có điện dung C thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại UCmax thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là UL = 32V. Giá trị UCmax là
A. 18V
B. 25V
C. 40V
D. 50V
C thay đổi để Uc max thì điện áp uRL vuông pha với u. Ta có giản đồ véc tơ sau:
Xét tam giác vuông OMN:
\(ON^2=NJ.NM\Rightarrow 30^2=(U_C-32).U_C\)
\(\Rightarrow U_C^2-32U_C-30^2=0\)
Giải PT ta được \(U_C=50V\)
Chọn D.
Đặt một điện áp xoay chiều với giá trị hiệu dụng U= 30V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có điện dung C thay đổi được. Khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện đạt giá trị cực đại UCmax thì hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là UL = 32V. Giá trị UCmax là
A. 18V
B. 25V
C. 40V
D. 50V
Đặt điện áp u= U\(\sqrt{2}\)cos2\(\pi\)ft (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C. Khi tần số là \(\omega_1\) thì cảm kháng và dung kháng có giá trị lần lượt là 30\(\Omega\) và \(40\Omega\). Khi tần số là \(\omega_2\) thì hệ số công suất của đoạn mạch là 1. Hệ thức liên hệ giữa \(\omega_1\) và \(\omega_2\)
A. \(\omega_2=\frac{3}{4}\omega_1\)
B. \(\omega_2=\frac{2}{\sqrt{3}}\omega_1\)
C. \(\omega_2=\frac{3}{2}\omega_1\)
D. \(\omega_2=\frac{4}{3}\omega_1\)
\(Z_{L1}=\omega_1.L=30\) (1)
\(Z_{C1}=\dfrac{1}{\omega_1C}=40\) (2)
Lấy (1) chia (2) vế với vế ta được: \(\omega_1^2LC=\dfrac{3}{4}\) (3)
Khi tần số \(\omega_2\) thì hệ số công suất bằng 1
\(\Rightarrow Z_{L2}=Z_{C2}\Rightarrow \omega_2.L=\dfrac{1}{\omega_2C}\)
\(\Rightarrow \omega_{2}^2LC=1\) (4)
Lấy (4) chia (3) vế với vế \(\Rightarrow \dfrac{\omega_2}{\omega_1}=\dfrac{2}{\sqrt 3}\Rightarrow \omega_2=\dfrac{2}{\sqrt 3}\omega_1\)
Chọn B.
Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R không thay đổi. Điện áp giữa haid đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U= 220V, tần số 50 Hz. Khi tụ điện có dung kháng 40\(\Omega\)
hoặc 50\(\Omega\) thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua R có gá trị bằng nhau. Để cường độ hêu dụng qua R đạt cực đại thì dung kháng của tụ điện phải bằng
A. 45 \(\Omega\)
B. 22,5 \(\Omega\)
C. 90\(\Omega\)
D. 10\(\sqrt{2}\)\(\Omega\)
Khi C = C1 hoặc C = C2 thì I như nhau, do vậy:
\(Z_1=Z_2\Rightarrow Z_L-Z_{C1}=Z_{C2}-Z_L\Rightarrow Z_L=\dfrac{Z_{C1}+Z_{C2}}{2}=45\Omega\)
Để cường độ hiệu dụng qua R cực đại thì mạch xảy ra cộng hưởng.
\(\Rightarrow Z_C=Z_L=45\Omega\)
Chọn A.