Đặt điện áp xoay chiều $u=U\sqrt{2}\cos(\omega t+\phi)$ ( $U$ không đổi, $\omega$ thay đổi được). vào hai đầu đoạn mạch $AB$ mắc nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn $AM$ chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm $L$, đoạn $MN$ chứa điện trở thuần $R$ và đoạn $NB$ chứa tụ điện có điện dung $C$. Khi $\omega =\omega_1$ và $\omega=\sqrt{3}\omega_1$ thì biểu thức của dòng điện trong mạch lần lượt là $i_1=I_0\cos(\omega_1t+\frac{\pi}{3})$ và $i_2=\sqrt{\frac{3}{2}}I_0\cos(\sqrt{3}\omega_1t-\frac{\pi}{12})$. Hãy tính $\frac{R^2L}{C}$
Cho mạch điện xoay chiều gồm RLC nối tiếp, L biến thiên. Đặt vào 2 đầu mạch điện hiều điện thế xoay chiều\(u=120\sqrt{2}cos\left(\omega t\right)V\). Trong đó \(\omega\) thay đổi được. Cố định L=L1 thay đổi \(\omega\) thấy khi \(\omega\) =120\(\pi\) (rad/s) thì \(_{U_L}\) max khi đó \(_{U_c}\) =\(40\sqrt{3}\) V. Sau đó cố định L=L2=2L1 thay đổi \(\omega\), giá trị của \(\omega\) để \(U_L\) max
\(A.40\pi\sqrt{3}\)
\(B.100\pi\)
\(C.120\pi\sqrt{3}\)
\(D.60\pi\)
Một đoạn mạch gồm R=40\(\Omega\), một cuộn thuần cảm và một tụ điện mắc nối tiếp . Điện áp hai đầu doạn mạch u=U\(\sqrt{2}\)cos2\(\pi\)t và f thay đổi đc.khi f=f1 thìZc=75\(\Omega\) và Zl=32\(\Omega\). Khi f=f2=25Hz thì Ucmax.f1=?
Cho đoạn mạch RLC với đặt vào hai đầu đoạn mạch trên điện áp xoay chiều (với U không đổi, ω thay đổi được). Khi và thì mạch có cùng hệ số công suất, giá trị hệ số công suất đó là
A. B. C. D.
Một đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần L và điện trở thuần R không thay đổi. Điện áp giữa haid đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng U= 220V, tần số 50 Hz. Khi tụ điện có dung kháng 40\(\Omega\)
hoặc 50\(\Omega\) thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua R có gá trị bằng nhau. Để cường độ hêu dụng qua R đạt cực đại thì dung kháng của tụ điện phải bằng
A. 45 \(\Omega\)
B. 22,5 \(\Omega\)
C. 90\(\Omega\)
D. 10\(\sqrt{2}\)\(\Omega\)
Cho mạch RLC mắc nối tiếp. \(R = 50\Omega\); cuộn dây thuần cảm \(L = 318mH\); tụ có \(C = 31,8\mu F\). Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có biểu thức \(u = U\sqrt2\cos\omega t\). Biết \(\omega> 100 (rad/s)\), tần số \(\omega\) để công suất trên đoạn mạch bằng nửa công suất cực đại là
A.\(125\pi (rad/s).\)
B.\(128\pi(rad/s).\)
C.\(178\pi(rad/s).\)
D.\(200\pi(rad/s).\)
Đặt 1 điện áp xoay chiều ổn định u=Uocos(omega t)(với Uo và omega không đổi) vào 2 đầu doạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L, tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh của tụ điện sao cho điện áp hiệu dụng của tụ điện đạt giá trị cực đại, khi đó biên độ điện áp trên điện trở là Uor=12V. Tại thời điểm t điện áp tức thời 2 đầu mạch là 16V thì điện áp tức thời giữa 2 đầu tụ là 7V. Biểu thức đúng?
A.4R=3omegaL B.3R=4omegaL C.2R=omegaL D.R=2omegaL
Đặt điện áp \(u=U_0\cos\left(100\pi t\right)\left(V\right)\) vào mạch như hình vẽ. Khi \(Z_C=20\sqrt{3}\Omega\) thì số chỉ của vôn kế V1, V2 và ampe kế chỉ lần lượt là 80V, 120V và 2A và điện áp hai đầu các vôn kế V1, V2 lệch pha nhau một góc \(\dfrac{2\pi}{3}\). Điều chỉnh C=C0 thì số chỉ vôn kế V3 đạt cực đại. Số chỉ cực đại của vôn kế V3 là:
A. \(40\sqrt{3}V\) B. \(40\sqrt{6}V\)
C. \(80\sqrt{3}V\) D. \(80\sqrt{6}V\)
Cho đoạn mạch AB như hình
u=120\(\sqrt{2}\)cos\(\omega\)t (V).Điều chỉnh \(\omega\)để UMB min và bằng 40V.Điện áp hiệu dung giữa 2 đầu R:
A. 80\(\sqrt{2}\) B.60\(\sqrt{2}\) C.80V D.60\(\sqrt{3}\)