Chọn đáp án C
+ Các bức xạ trên sắp xếp theo chiều giảm dần của tần số là tia tử ngoại, bức xạ màu vàng, bức xạ hồng ngoại
+ Do đó, chiều giảm dần năng lượng của photon các bức xạ đó là ɛ 1 > ɛ 2 > ɛ 3
Chọn đáp án C
+ Các bức xạ trên sắp xếp theo chiều giảm dần của tần số là tia tử ngoại, bức xạ màu vàng, bức xạ hồng ngoại
+ Do đó, chiều giảm dần năng lượng của photon các bức xạ đó là ɛ 1 > ɛ 2 > ɛ 3
Một nguồn điện có suất điện động ɛ = 10 V và điện trở trong 1 Ω mắc với mạch ngoài là một điện trở R = 4 Ω. Công suất của nguồn điện bằng
A. 20 W
B. 8 W
C. 16 W
D. 40 W
Với ε 1 , ε 2 , ε 3 lần lượt là năng lượng của photon ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì
A. ε 3 > ε 1 > ε 2
B. ε 1 > ε 2 > ε 3
C. ε 2 > ε 3 > ε 1
D. ε 2 > ε 1 > ε 3
Với ε 1 , ε 2 , ε 3 lần lượt là năng lượng phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì :
A. ε 2 > ε 1 > ε 3
B. ε 3 > ε 1 > ε 2
C. ε 1 > ε 2 > ε 3
D. ε 2 > ε 3 > ε 1
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f 1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f 2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức là hằng số dương, n = 1, 2, 3,…). Tỉ số f 1 f 2 là
A. 3 10
B. 10 3
C. 25 27
D. 128 135
Một đám nguyên tử Hidro đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử Hidro được tính theo biểu thức (E0 là hằng số dương, n=1, 2, 3,…). Tỉ số f 1 f 2 là
A. 10 3
B. 27 25
C. 3 10
D. 25 27
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f 1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f 2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = − E 0 n 2 ( E 0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Tỉ số f 1 f 2 là
A. f 1 f 2 = 3 10 .
B. f 1 f 2 = 10 3 .
C. f 1 f 2 = 25 27 .
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f 1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 loại bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f 2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 loại bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = - E 0 / n 2 ( E 0 là hằng số dương, n = 1 , 2 , 3 … ). Tỉ số f 1 / f 2 là
A. 10/3
B. 27/25
C. 3/10
D. 25/27
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f 1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f 2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = - E o n 2 ( E o là hằng số dương, n = 1, 2, 3,…). Tỉ số f 1 / f 2 là
A. 3/10
B. 10/3
C. 25/27
D. 128/135
Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f 1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f 2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức E n = E 0 / n 2 ( E 0 là hằng số dương, n = 1, 2, 3,...). Tỉ số f 1 f 2 là
A. 3/10
B. 10/3
C. 25/27
D. 128/135