\(G=\left\{X\inℤ|X=\frac{3k-2}{k+1},k\inℤ\right\}\)
\(G=\left\{2;4;-2;8\right\}\)
\(G=\left\{X\inℤ|X=\frac{3k-2}{k+1},k\inℤ\right\}\)
\(G=\left\{2;4;-2;8\right\}\)
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = { \(x\in Z\) | \(2x^3-3x^2-5x=0\) }
b) B = { \(x\in Z\) | \(x< \left|3\right|\) }
c) C = { x = 3k; x, \(k\in Z\); -4<x<12 }
Liệt kê các phần tử của tập hợp A = 3 k - 1 \ k ∈ Z , - 5 ≤ k ≤ 3
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau: A = {3k – 2 | k = 0, 1, 2, 3, 4, 5}
Bài 1. Viết lại các tập hợp sau dưới dạng liệt kê tất cả các phần tử của nó:
a)A={n\(\in\)N|n(n+1)\(\le\)15}
b)B={3k-1|k\(\in\)Z, -5\(\le\)k\(\le\)3}
c)C={x\(\in\)Z||x|<10}
d)D={x\(\in\)Q|x2-3x+1=0}
e)E={x\(\in\)Z|2x3-5x2+2x=0}
f)F={x\(\in\)N|x<20 và x chia hết cho 3}
Bài 2.Viết lại các tập hợp sau bằng cách chỉra tính chất đặc trưng của chúng:
a)A={1;3;5;7;...}
b)B={0;2;4;6;8}
c)C=\(\left\{\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{4};\dfrac{1}{8};\dfrac{1}{16};...\right\}\)
d)D={2,6,12,20,30}
e)E={-1+\(\sqrt{3}\);-1-\(\sqrt{3}\)}
Bài 3.Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp A gồm các số chính phương không vượt quá 100.
Xác định các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử
A = {x e Q|(2x + 1)(x² + x– 1)(2x² – 3x + 1) = 0}
Xác định các tập hợp bằng cách liệt kê phần tử: A={x € z |(x-3)(x+4)
Cho 2 số \(n,k\inℤ^+\) và S là tập hợp \(n\) điểm trên mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện sau:
1. Không có 3 điểm nào trong S thẳng hàng.
2. Với mọi điểm P thuộc tập S, tồn tại ít nhất \(k\) điểm khác trong S cách đều P.
Chứng minh rằng \(k< \dfrac{1}{2}+\sqrt{2n}\)
Câu 4:Liệt kê các phần tử của tập hợp X = { nϵN | n=2k+1, k ϵ Z, 0 ≤ x ≤ 4 Ⓐ. {1;2;3;4 . } Ⓑ. {1;2;3;4;5 . } Ⓒ. {1;3;5;7;9 . } Ⓓ. ∅.
1)Viết các tập hợp sau dưới dạng liệt kê các phần tử:
a)A={x N/2 <10} d)D={x Z / 9 x<26}
b)B={x Z/|x|<5} e) E={x Q/x2-x+1=0}
c)C={x R/(x+2)(x-3)(x2-5x+6)=0} f) F={3+2k/k N,k<5}