\(P=\frac{-n+2}{n-1}=\frac{-n+1+1}{n-1}=\frac{-\left(n-1\right)}{n-1}+\frac{1}{n-1}=-1+\frac{1}{n-1}\)
Do đó, để P có giá trị nguyên thì 1 phải chia hết cho n-1
=> (n-1)EƯ(1)={1;-1}
=>nE{2;0}
Vậy để P nguyên thì nE{0;2}
\(P=\frac{-n+2}{n-1}=\frac{-n+1+1}{n-1}=\frac{-\left(n-1\right)}{n-1}+\frac{1}{n-1}=-1+\frac{1}{n-1}\)
Do đó, để P có giá trị nguyên thì 1 phải chia hết cho n-1
=> (n-1)EƯ(1)={1;-1}
=>nE{2;0}
Vậy để P nguyên thì nE{0;2}
Cho biểu thức A = \(\frac{5}{n-1}\) ( n thuộc Z )
a, Tìm điều kiện của n để A là phân số
b , Tìm tất cả các giá trị nguyên của n để A là số nguyên
Tìm số nguyên dương n để \(\frac{n+13}{n-2}\) là phân số tối giản.
Giúp nha toán 6 đó
Câu 3: a. Tìm n để n^2 +2006 là 1 số chính phương
b. Cho n là số nguyên tố lớn hơn 3. Hỏi n^2 +2006 là số nguyên tố hay hợp số
Tìm số nguyên dương N để phân số 3/ N+1 có giá trị là số nguyên
Tìm số nguyên dương N để phân số 3/ N+1 có giá trị là số nguyên
Cho dãy số ( a n ) thỏa mãn a 1 = 1 và 5 a n + 1 - a n - 1 = 3 3 n + 2 , với mọi n ≥ 1 . Tìm số nguyên dương n > 1 nhỏ nhất để a n là một số nguyên.
A. n = 49
B. n = 41
C. n = 123
D. n = 39
Cho dãy số a n thỏa mãn a 1 = 1 và 5 a n + 1 - a n - 1 = 3 3 n + 2 với mọi n ≥ 1 Tìm số nguyên dương n > 1 nhỏ nhất để a n là một số nguyên.
A. n = 49
B. n = 41
C. n = 123
D. n = 39
Tìm n\(\in\)Z, sao cho:
a) \(\frac{n+3}{n-2}\) là số nguyên âm
b) \(\frac{n+7}{3n-1}\) là số nguyên
c) \(\frac{3n+2}{4n-5}\) là số tự nhiên
Tìm n nguyên để P=\(\frac{2n+1}{n-2}\) có gt nguyên
mk nghĩ đc bước kế tiếp là \(\frac{2n-4+5}{n-2}\)