Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = | x | 3 - ( 2 m + 1 ) x 2 + 3 m | x | - 5 có 3 điểm cực trị.
A. - ∞ ; 1 4
B. 1 ; + ∞
C. ( - ∞ ; 0 ]
D. 0 ; 1 4 ∪ 1 ; + ∞
Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = 1 3 x 3 − m x 2 + m 2 − m + 1 x + 1 đạt cực đại tại điểm x=1
A.m=2
B.m=3
C.m= -1
D. m=0
Tìm tập hợp T tất cả các giá trị của tham số m để hàm số y = x 3 - 2 m x 2 + m 2 x + 1 đạt cực tiểu tại x=1
A. T={3}
B. T = ∅
C. T={1;3}
D. T={1}
Tìm tất cả các giá trị của tham số thực m để hàm số y = − x 3 − 2 x 2 + m x + 1 đạt cực tiểu tại điểm x = -1
A. m < -1
B. m ≠ − 1
C. m = -1
D. m > -1
Cho hàm số y = 2 x 3 + 3 ( m − 1 ) x 2 + 6 ( m − 2 ) x − 1 . Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của m để hàm số có hai điểm cực trị đều thuộc (-2;1). Khi đó tập S là
A. S = (1;4)
B. S = ℝ \ 3
C. S = − ∞ ; 1 ∪ 4 ; + ∞
D. S = ( 1 ; 4 ) \ 3
Cho hàm số y = 4 3 x 3 + 4 x 2 = m x + 10 (1) với m là tham số thực. Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực m lớn hơn -10 để hàm số (1) đồng biến trên khoảng - ∞ ; 0
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Cho hàm số f(x)=(2 x +m)/(√x+1) với m là tham số thực, m>1. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên dương của m để hàm số có giá trị lớn nhất trên đoạn [0;4] nhỏ hơn 3. Số phần tử của tập S là
A. 1
B. 3
C. 0
D. 2
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = 2 x 3 - 3 ( m + 1 ) x 2 + 6 m x có hai điểm cực trị là A và B sao cho đường thẳng AB vuông góc với đường thẳng d : y = x + 2 Số phần tử của S là
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = 1 3 x 3 − 1 2 m 2 + 1 x 2 + 3 m − 2 x + m đạt cực đại tại điểm x=1
A. m=-1
B. m=2
C. m=1
D. m=-2