Chọn A.
Phương pháp
Sử dụng công thức tính thể tích khối nón V = 1 3 π r 2 h với r là bán kính đáy, h là chiều cao hình chóp.
Cách giải:
Cắt hình nón bằng mặt phẳng qua trục ta dược thiết diện là tam giác cân SAB có
Chọn A.
Phương pháp
Sử dụng công thức tính thể tích khối nón V = 1 3 π r 2 h với r là bán kính đáy, h là chiều cao hình chóp.
Cách giải:
Cắt hình nón bằng mặt phẳng qua trục ta dược thiết diện là tam giác cân SAB có
Cho hình nón có thể tích bằng 12 π và diện tích xung quanh bằng 15. Tính bán kính đáy của hình nón biết bán kính là số nguyên dương.
A. 4
B. 3.
C. 6
D. 5
Một khối trụ có thể tích bằng 25 π . Nếu chiều cao khối trụ tăng lên năm lần và giữ nguyên bán kính đáy thì khối trụ mới có diện tích xung quanh bằng 25. Bán kính đáy của khối trụ ban đầu là:
A. r = 10
B. r = 5
C. r = 2
D. r = 15
Cho khối nón cụt có R, r lần lượt là bán kính hai đáy và h = 3 là chiều cao. Biết thể tích khối nón cụt là V = π tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = R + 2r.
A. 2 3
B. 3
C. 3 3
D. 2
Cho khối nón có bán kính đáy r=1 và góc ở đỉnh 60°. Diện tích xung quanh S x q của hình nón bằng bao nhiêu?
A. π
B. 2 π
C. 3 π
D. 2 π
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 2cm, góc ở đỉnh bằng 60 ° . Thể tích của khối nón là:
A. 8 3 π 9 c m 3
B. 8 3 π c m 3
C. 8 3 π 3 c m 3
D. 8 3 π 9 c m 3
Cho hình nón có bán kính đáy bằng 2 cm, góc ở đỉnh bằng 60 ° . Thể tích của khối nón là
A. 8 3 π 9 c m 3
B. 8 3 π c m 3
C. 8 3 π 3 c m 3
D. 8 3 9 c m 3
Một mặt cầu có diện tích xung quanh là π thì có bán kính bằng
A. 3 2
B. 3
C. 1 2
D. 1
Cho hình nón tròn xoay có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 6 3 π . Góc ở đỉnh của hình nón đã cho bằng
A. 60 °
B. 150 °
C. 90 °
D. 120 °
Cho hình nón tròn xoay có bán kính đáy bằng 3 và diện tích xung quanh bằng 6 3 π . Góc ở đỉnh của hình nón đã cho bằng
A. 60 °
B. 150 °
C. 90 °
D. 120 °