\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=0,15\left(mol\right)\) và \(n_R=\dfrac{m_R}{M_R}=\dfrac{3,6}{R}\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
Suy ra: \(n_R=n_{H_2}\Leftrightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\Rightarrow R=24=Mg\).
Vậy: \(R\) là \(Mg.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{24,79}=0,15\left(mol\right)\) và \(n_R=\dfrac{m_R}{M_R}=\dfrac{3,6}{R}\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
Suy ra: \(n_R=n_{H_2}\Leftrightarrow\dfrac{3,6}{R}=0,15\Rightarrow R=24=Mg\).
Vậy: \(R\) là \(Mg.\)
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại A hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
2/ Một hỗn hợp gồm Al và kim loại R (R có hóa trị II trong hợp chất), trong đó tỉ lệ số mol nAl : nR = 3 : 2. Hòa tan hết 12,9g hỗn hợp trên bằng dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 1,3g H2. Xác định tên kim loại R?
Cho 7,2 gam một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được 6,72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định tên kim loại đã dùng.
Hòa tan hoàn toàn 4g hỗn hợp X gồm Fe và kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 ở (đkt). Nếu dùng 2,4g kim loại hóa trị II hòa tan vào dung dịch HCl thì dùng không hết 0,5 mol dung dich HCl.
a. Xác định tên kim loại hóa trị II.
b. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong 4g hỗn hợp X
Cho 9,6 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được muối và 5,376 lít H2 đo ở đktc. Kim loại R là:
A Fe
B Mg
C Ca
D Zn
Bài 15. Cho 18 gam kim loại hoá trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sau phản ứng thu được 16,8 lít khí H2 (đktc). Xác định kim loại hoá trị II?
Hoà tan hoàn toàn một oxit kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 14% vừa đủ thì thu được một dung dịch muối có nồng độ 16,2%. Xác định công thức của oxit trên.
Hoà tan hoàn toàn Kim loại R trong 200ml dung dịch H2SO4 loãng không phải 2M xác định tên kim loại
Hoà tan hoàn toàn 6,5g một kim loại chưa rõ hoá trị bằng dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu
được dung dịch muối và 2,24 lít khí (đktc).
a. Xác định kim loại.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
c. Xác định nồng độ % của dung dịch muối thu được.
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.