Đáp án: B
HD Giải:
Độ lệch pha của M và N là: (M sớm pha hơn N)
Sử dụng vòng tròn biểu diễn dao động ta được thời điểm mà uM = +A sau đó là: t2 = T/12
Đáp án: B
HD Giải:
Độ lệch pha của M và N là: (M sớm pha hơn N)
Sử dụng vòng tròn biểu diễn dao động ta được thời điểm mà uM = +A sau đó là: t2 = T/12
Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ / 6 , sóng có biên độ A, tại thời điểm t 1 = 0 có uM = a cm và uN = -a cm (a > 0). Biết sóng truyền từ N đến M. Thời điểm t2 liền sau đó có u M = a 3 c m là
A.3T/4
B.T/12
C.T/4
D.T/3
Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, chu kì T. Sóng truyền từ N đến M. Giả sử tại thời điểm t 1 , có u M = + 1 , 5 c m v à u N = - 1 , 5 c m Ở thời điểm t 2 liền sau đó có u M = + A . Hãy xác định biên độ sóng A và thời điểm t 2 .
A. A = 3 ; t 2 = 11 T / 2
B. A = 2 3 ; t 2 = 11 T / 2
C. A = 3 ; t 2 = 11 T / 12
D. A = 2 3 ; t 2 = 11 T / 12
Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ 6 , sóng có biên độ A, tại thời điểm t1 = 0 có uM = a cm và uN = ‒a cm (a > 0). Biết sóng truyền từ N đến M. Thời điểm t2 liền sau đó có uM = a 3 cm là
A. 3T/4
B. T/12
C. T/4
D. T/3
Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = 0 có u M = + 4 c m v à u N = - 4 c m . Gọi t 1 v à t 2 là các thời điểm gần nhất để M và N lên đến vị trí cao nhất. Giá trị của t 1 v à t 2 lần lượt là
A. 5T/12 và T/12
B. T/12 và 5T/12
C. T/6 và T/12
D. T/3 và T/6.
Một sóng cơ lan truyền trong môi trường liên tục từ điểm M đến điểm N cách M một đoạn 7λ/3 cm (λ là bước sóng). Sóng truyền với biên độ A không đổi. Biết phương trình sóng tại M có dạng uM = 3cos2πt(uM tính bằng cm, t tính bằng giây). Vào thời điểm t1 tốc độ dao động của phần tử M là 6π cm/s thì tốc độ dao động của phần tử N là
A. 3π cm/s.
B. 4π cm/s.
C. 6π cm/s.
D. 0,5π cm/s.
Cho một sóng cơ có biên độ A. Hai điểm M, N nằm trên phương truyền sóng cách nhau một đoạn d = (2k+1) λ 4 ( k ∈ Z + ) . Ở một thời điểm t, ly độ của hai điểm M, N lần lượt là uM, uN. Hệ thức đúng là:
A. u M 2 - u N 2 = A 2
B. u M 2 + u N 2 = A 2
C. u M 2 + u N 2 = 1
D. u M 2 - u N 2 = 0
Một sóng cơ học lan truyền trên một phương truyền sóng với tốc độ v. Phương trình sóng của một điểm O trên phương truyền sóng đó là uO = Acos 2 π t T cm. Một điểm M cách O khoảng x = λ/3 thì ở thời điểm t = T/6 có độ dịch chuyển uM = 2cm. Biên độ sóng A có giá trị là
A. A = 2cm
B. A = 4cm
C. A = 3cm
D. A = 2 3 cm
M, N là hai điểm trên cùng một phương truyền sóng của sóng mặt nước sao cho , λ là bước sóng. Tại một thời điểm nào đó M và N đang có li độ uM = 3mm, uN = -4mm, mặt thoáng ở N đang đi lên theo chiều dương. Coi biên độ là không đổi. Biên độ sóng tại M và chiều truyền sóng là:
A. 5 mm từ N đến M.
B. 5 mm từ M đến N
C. 7 mm từ N đến M.
D. 7 mm từ M đến N
Một sóng ngang có bước sóng λ lan truyền trên một sợi dây dài qua M rồi đến N cách nhau λ/12. Tai một thời điểm nào đó M có li độ 3cm và N có li độ - 3 3 cm . Tính giá trị của biên độ sóng
A. 6cm
B. 2 3 cm
C. 6 7 cm
D. 3 3 cm