Bài 1 . Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a, 3√x² b, -5√y⁴ c, 3√5x d, x√7 với x lớn hơn hoặc bằng 0
Đưa thừa số vào trong dấu căn
a)\(-\frac{a}{b}\sqrt{\frac{b}{a}}\) (a>0, b>0)
b)\(\frac{1}{2x-1}\sqrt{5-20x-20x^2}\) (x>1/2)
c) (x - 5) \(\sqrt{\frac{3}{25-x^2}}\)
d) \(\frac{x}{x-y}\sqrt{\frac{x-y}{x}}\)
a/ đưa các thừa số ra ngoài dấu căn :
1/\(\sqrt{27x^2}(x>0)\)
2/\(\sqrt{8xy^2}(x\ge0;y\le0)\)
b/ đưa thừa số vào trong dấu căn :
1/\(x\sqrt{13}(x\ge0)\)
2/\(x\sqrt{-15x}(x< 0)\)
3/\(x\sqrt{2}(x\le0)\)
đưa thừa số vào trong dấu căn
a) \(\frac{x-y}{x}\times\sqrt{\frac{x}{x-y}}\) (x>0: x>y)
b) \(\frac{x+y}{x-y}\times\sqrt{\frac{x-y}{x+y}}\) (x>0: x.y)
c) \(\frac{^{x^2}}{x-5}\times\sqrt{\frac{x-5}{3x}}\) (x>5)
d) \(-2\sqrt{-a}\)
1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :
Rút gọn các biểu thức sau:
a) A=\(\dfrac{x\sqrt{y}+y\sqrt{x}}{x+2\sqrt{xy}+y}\)(x≥0 , y≥0 , xy≠0)
b) B=\(\dfrac{x\sqrt{y}-y\sqrt{x}}{x-2\sqrt{xy}+y}\)(x≥0 , y≥0 , x≠y)
c) C=\(\dfrac{3\sqrt{a}-2a-1}{4a-4\sqrt{a}+1}\)(a≥0 , a≠\(\dfrac{1}{4}\))
d) D=\(\dfrac{a+4\sqrt{a}+4}{\sqrt{a}+2}+\dfrac{4-a}{\sqrt{a}-2}\)(a≥0 , a≠4)
đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) √128(x-y)^2
b) √150(4x^2-4x+1)
c) √x^3-6x^2+12x-8
Đưa thừa số vào trong dấu căn:
c) 1/y√19yvới y >0 y d) 1 /3y√27/y2 y với y <0
Rút gọn biểu thức:
b) y/2+ 3/4 √1 -4y+ 4y2 với y< 1/2
. Thực hiện phép tính:
a)( 2/√3-1 +3/√3-2 +15/3-√3 )*1/√3+5
b,(√14-√7/1-√2 +√15-√5/1-√3)*1/√7 -√5
Câu 3: Phân tích ra thừa số:
a. \(\sqrt{xy}-x\)
b. \(x+y-2\sqrt{xy}\)
c. \(x\sqrt{y}-y\sqrt{x}\)
d. \(\sqrt{xy}+2\sqrt{x}-3\sqrt{y}-6\)