Phân thức đối là \(\dfrac{1-x}{x-y}\)
Phân thức đối là \(\dfrac{1-x}{x-y}\)
Viết các phân thức sau thành các phân thức cùng mẫu:
1) \(\dfrac{2x-1}{x-2}\)và\(\dfrac{x+y}{2-x}\)
2) \(\dfrac{-y}{y-4}\)và\(\dfrac{y-x}{4-y}\)
Tìm mẫu thức chung của các phân thức:
\(\dfrac{1}{x^2+x}\) ; \(\dfrac{x^2-4}{x^2-1}\)
Thực hiện phép tính:
\(\dfrac{1}{y-1}\) - \(\dfrac{1}{y}\)
\(A=\dfrac{x^2-2x+1}{x^2-1}\)
a) tìm điều kiên xác định của phân thức
b)rút gọn phân thức
c)tính giá trị của phân thức tại x=3
BÀI5
\(B=\dfrac{6x-2y}{9x^2-y^2}\)
a)tìm điều kiện xác định của phân thức
b)rút gọn phân thức
c)tính giá trị của phân thức tại x=1 y=-1/2
viết phân thức sau dưới dạng 1 phân thức có tử là \(x^3-y^3\)
\(\dfrac{x-y}{x+y}\)
1.Phân thức nghịch đảo của phân thức \(\dfrac{x}{x-1}\)
A. \(\dfrac{1-x}{x}\) B. \(\dfrac{x-1}{x}\) C. \(\dfrac{x}{1-x}\) D.\(\dfrac{-x}{1-x}\)
2. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây là đúng:
A. AB.AC=AB.AH B.\(AB.AC=AC.AH\)
C. AB.AC=\(\dfrac{BC.AH}{2}\) D. AB.AC=BC.AH
3. Giá trị của phân thức \(\dfrac{x-1}{x^2-4}\) xác định khi:
A. \(x\ne-1\) B. \(x\ne\pm2\) C. \(x\ne1\) D.\(x\ne\pm4\)
4. Cho hình vuông có độ dài đường chéo là \(3\sqrt{2}\). Diện tích hình vuông đó là:
A. 36 \(cm^2\) B. 18 \(cm^2\) C. 12 \(cm^2\) D. 9 cm\(^2\)
Phân tích đa thức thành nhân tử:
\(\dfrac{1}{x-y}-\dfrac{1}{x+y}+\dfrac{2x}{x^2-y^2}\)
cho phân thức A=\(\dfrac{4x+4}{x2-1}\)
a) tìm x để phân thức A có nghĩa
b)rút gọn phân thức A
c) tính giá trị của phân thức A tại x=5
d) Tìm x để giá trị của phân thức A bằng 3
Biến đồi mỗi phân thức sau thành một phân thức bằng nó có từ là đa thức A cho trước: 8 x 2 - 8 x + 2 4 x - 2 15 - x , A = 1 - 2 x
Cho phân thức P=\(\dfrac{x^2-10x+25}{x-5}\)
a, Với điều kiện nào của x thì giá trị của phân thức P được xác định?
b, Rút gọn phân thức P
c, Tìm x để giá trị của phân thức P=-1