Dựa vào nội dung dưới đây làm thành những câu hỏi trắc nghiệm có đáp án.
-Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. (Trang 54-59).
-Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực. (Trang 60-67). Sách kết nối tri thức.
Dựa vào nội dung dưới đây làm thành những câu hỏi trắc nghiệm có đáp án.
-Bài 9: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. (Trang 54-59).
-Bài 10: Bình đẳng giới trong các lĩnh vực. (Trang 60-67). Sách kết nối tri thức.
Trả lời hay nhất
9999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999
Điểm:
999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999999
Câu 1 đề 1:bản chất nhà nước chxhcn vn được quy định như thế nào trong hiến pháp 2013?
Em hiểu như thế nào về bản chất đó.
Câu 2 đề 1:điều 26 hiến pháp năm 2013 khẳng định:công dân nam,nữ bình đẳng về mọi mặt.nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và cơ hội bình đẳng giới.nhà nước,xã hội và gia đình tạo điều kiện để phụ nữ phát triển toàn diện,phát huy vai trò của mình trong xã hội.nghiêm cấm phân biệt đối xử về giới.
Nội dung trên đề cập tới quyền gì của công dân được quy định trong hiến pháp.việc quy định như vậy có ý nghĩa như thế nào đối với nữ giới nói riêng và sự phát triển của xã hội nói chung?
Câu 1 đề 2: nêu đường lối đối ngoại của nước ta theo quy định của hiến pháp 2013.
Câu 2 đề 2:hiến pháp 2013 khẳng định: công dân có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội,tham gia thảo luận và kiến nghị...
Nội dung trên đề cập tới quyền của công dân trong lĩnh vực nào?Giả sử được đóng góp ý kiến cho luật bình đẳng giới,em sẽ kiến nghị những nội dung gì?
Trả lời cho mik đi nha
Quyền cơ bản của con người và công dân được quy định trong Hiến pháp là quyền tham gia vào quản lí nhà nước và xã hội, tham gia thảo luận và kiến nghị với cơ quan nhà nước về các vấn đề của cơ sở, địa phương và cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo ra một xã hội dân chủ, công bằng và minh bạch. Việc quy định này giúp tăng cường quyền lợi và trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào quyết định của nhà nước, đồng thời đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong quá trình quản lí và điều hành của nhà nước.
*Tham khảo:
Đề 1
Câu 1:
Bản chất của Nhà nước CHXHCN Việt Nam được quy định tại Điều 1, Điều 2 Hiến pháp 2013, cụ thể:
- Nhà nước Việt Nam là Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
- Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về nhân dân, nhân dân thực hiện quyền lực thông qua Quốc hội, Hội đồng nhân dân và các cơ quan khác.
- Nhà nước bảo đảm quyền con người, quyền công dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân, thực hiện chính sách đoàn kết dân tộc.
Em hiểu như thế nào về bản chất này?
- Nhà nước hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật, bảo đảm công bằng, dân chủ, quyền tự do của công dân.Nhân dân là chủ thể quyền lực, có quyền giám sát, tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước.Nhà nước phải đảm bảo công bằng xã hội, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.
Câu 2:
* Quyền được đề cập:
- Quyền bình đẳng nam - nữ trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.Quyền được tạo điều kiện phát triển, không bị phân biệt đối xử về giới.
* Ý nghĩa:
- Đối với nữ giới:
+ Giúp phụ nữ có cơ hội học tập, làm việc bình đẳng với nam giới.Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong gia đình và xã hội.Khuyến khích phụ nữ tham gia vào các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa.
- Đối với xã hội:
+ Thúc đẩy công bằng, văn minh, tạo điều kiện phát triển bền vững.+Tận dụng tài năng và sức đóng góp của cả hai giới trong xây dựng đất nước.
Đề 2
Câu 1:
Theo Điều 12 Hiến pháp 2013, đường lối đối ngoại của Việt Nam là:
- Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển.
- Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
- Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế, tôn trọng luật pháp quốc tế.
- Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc và góp phần vào hòa bình, hợp tác phát triển trên thế giới.
Câu 2:
Quyền được đề cập:
- Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- Quyền thảo luận, kiến nghị về các vấn đề của đất nước.
Giả sử được đóng góp ý kiến về Luật Bình đẳng giới, em sẽ kiến nghị:
- Tăng cường các chính sách hỗ trợ phụ nữ trong việc làm, kinh doanh.
- Tạo điều kiện để phụ nữ tham gia nhiều hơn vào các vị trí lãnh đạo.
- Bảo vệ quyền lợi của phụ nữ trong gia đình, chống bạo lực gia đình.
- Nâng cao nhận thức về bình đẳng giới trong giáo dục và truyền thông.
Câu 28: Việc làm nào dưới đây thể hiện cá nhân có kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân?
A. Ghi chép cụ thể các khoản cần chi tiêu.
B. Tiêu đến đâu thì lo đến đấy.
C. Tự do tiêu tiền sau đó xin bố mẹ.
D. Sử dụng thẻ tín dụng không giới hạn.
Câu 28: Việc làm nào dưới đây thể hiện cá nhân có kỹ năng lập và thực hiện kế hoạch tài chính cá nhân?
A. Ghi chép cụ thể các khoản cần chi tiêu.
B. Tiêu đến đâu thì lo đến đấy.
C. Tự do tiêu tiền sau đó xin bố mẹ.
D. Sử dụng thẻ tín dụng không giới hạn.
Câu 14: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa
A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng.
Câu 15: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư... của mỗi người được gọi là
A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình.
C. tài chính thương mại. D. tài chính nhà nước.
Câu 16: Bản kế hoạch về tiêu chí ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng được gọi là
A. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn.
C. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn.
Câu 17: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động sản xuất?
A. Anh P. xây nhà. B. Chim tha mồi về tổ.
C. M. nghe nhạc. D. Ông xây tổ.
Câu 18: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian?
A. Người môi giới việc làm. B. Nhà phân phối.
C. Người mua hàng. D. Đại lý bán lẻ.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?
A. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ và các yếu tố đầu vào cho nền kinh tế.
B. Điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
C. Thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
Câu 20: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây?
A. Quy luật giá trị. B. Niềm tin tôn giáo.
C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng.
Câu 21: Ngân sách nhà nước không gồm khoản chi nào sau đây?
A. Chi cải cách tiền lương. B. Các khoản chi quỹ từ thiện.
C. Chi đầu tư phát triển. D
Câu 14: D. tiêu dùng
Câu 15: B. tài chính gia đình
Câu 16: B. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn
Câu 17: A. Anh P. xây nhà
Câu 18: C. Người mua hàng
Câu 19: D. Phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội
Câu 20: B. Niềm tin tôn giáo
Câu 14: Hình thức tín dụng nào trong đó người cho vay là các tổ chức tín dụng và người vay là người tiêu dùng nhằm tạo điều kiện để thỏa mãn các nhu cầu về mua sắm hàng hóa
A. tư nhân. B. thương mại. C. nhà nước. D. tiêu dùng.
Câu 15: Toàn bộ những vấn đề liên quan đến thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư... của mỗi người được gọi là
A. tài chính doanh nghiệp. B. tài chính gia đình.
C. tài chính thương mại. D. tài chính nhà nước.
Câu 16: Bản kế hoạch về tiêu chí ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng được gọi là
A. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. B. Kế hoạch tài chính cá nhân ngắn hạn.
C. Kế hoạch tài chính cá nhân vô thời hạn. D. Kế hoạch tài chính cá nhân dài hạn.
Câu 17: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động sản xuất?
A. Anh P. xây nhà. B. Chim tha mồi về tổ.
C. M. nghe nhạc. D. Ông xây tổ.
Câu 18: Đối tượng nào dưới đây không đóng vai trò là chủ thể trung gian?
A. Người môi giới việc làm. B. Nhà phân phối.
C. Người mua hàng. D. Đại lý bán lẻ.
Câu 19: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?
A. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ và các yếu tố đầu vào cho nền kinh tế.
B. Điều tiết sản xuất và tiêu dùng.
C. Thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng.
D. Phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
Câu 20: Giá cả thị trường không chịu tác động của yếu tố nào dưới đây?
A. Quy luật giá trị. B. Niềm tin tôn giáo.
C. Quan hệ cung cầu sản phẩm. D. Thị hiếu người tiêu dùng.
21 thiếu đ/a bạn ơi
Đâu không phải là ví dụ về ý thức pháp luật?
A. Đại biểu quốc hội B cho rằng các biện pháp bảo vệ trẻ em cần được quy định ở mức độ cao hơn và sớm hơn
B. Quan điểm của học thuyết mác xít về nguồn gốc nhà nước
C. Quan điểm của anh A là chủ cửa hàng tạp hóa về việc pháp luật nên cho phép những hộ kinh doanh nhỏ lẻ như nhà anh được bày bán hàng trên lề đường
D. Tư tưởng hồ chí minh về văn hóa
Đáp án đúng là B. Quan điểm của học thuyết Mác xít về nguồn gốc nhà nước .
`->` D. Tư tưởng hồ chí minh về văn hóa
`+` Liên quan đến văn hóa.
`+` Không liên quan đến pháp luật
giúp mình trả lời mình cảm ơn nhiều!
trình bày những thành tựu tiêu biểu về tín ngưỡng tôn giáo đông nam á thời kì cổ-trung đại. nhận xét của em về những thành tựu
Thành tựu tiêu biểu về tín ngưỡng, tôn giáo ở Đông Nam Á thời kỳ cổ - trung đại
- Angkor Wat (Campuchia): Đỉnh cao của kiến trúc Khmer, mang đậm dấu ấn Ấn Độ giáo và sau đó là Phật giáo.
- Borobudur (Indonesia): Đền thờ Phật giáo lớn nhất thế giới, được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới.
- Tháp Chăm (Việt Nam): Những công trình kiến trúc mang đậm ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.
Nhận xét về những thành tựu
- Tính đa dạng và hòa quyện: Tín ngưỡng và tôn giáo ở Đông Nam Á là sự giao thoa giữa các yếu tố bản địa và ngoại lai, tạo nên bức tranh văn hóa phong phú và độc đáo.
- Vai trò trong đời sống: Các tôn giáo không chỉ mang ý nghĩa tâm linh mà còn là nguồn cảm hứng to lớn cho nghệ thuật, kiến trúc, và văn học.
- Ảnh hưởng lâu dài: Các giá trị tín ngưỡng và tôn giáo thời kỳ cổ - trung đại vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến văn hóa và xã hội Đông Nam Á hiện nay, góp phần bảo tồn bản sắc khu vực.
- Tính liên kết khu vực: Đông Nam Á là điểm hội tụ và lan tỏa của các nền văn hóa, thể hiện qua sự phát triển hài hòa của nhiều tôn giáo lớn. Điều này cho thấy sự cởi mở và khả năng hội nhập của khu vực.
=> Những thành tựu về tín ngưỡng và tôn giáo thời kỳ cổ - trung đại không chỉ là biểu tượng của sức sáng tạo văn hóa mà còn phản ánh một nền văn minh đặc sắc, đóng góp quan trọng vào lịch sử thế giới.
ngân hàng chính sách xã hội thuộc tổ chức tín dụng nào dưới đây
a.tín dụng nhà nước
b.tín dụng thương mại
c.tín dụng ngân hàng
d.tín dụng tiêu dung
ngân hàng chính sách xã hội thuộc tổ chức tín dụng nào dưới đây
a.tín dụng nhà nước
b.tín dụng thương mại
c.tín dụng ngân hàng
d.tín dụng tiêu dung
Ngân hàng chính sách xã hội thuộc tổ chức tín dụng nào dưới đây
a.tín dụng nhà nước
b.tín dụng thương mại
c.tín dụng ngân hàng
d.tín dụng tiêu dung