có 5 bạn nam và 3 bạn nữ hỏi xếp vào 1 hàng dọc hỏi có bao nhiêu cách xếp cả nhóm thành một hàng dọc mà các bạn nữ không đứng cạnh nhau và có đứng 2 bạn nam được cạnh nhau
có 5 bạn nam và 3 bạn nữ hỏi xếp vào 1 hàng dọc hỏi có bao nhiêu cách xếp cả nhóm thành một hàng dọc mà các bạn nữ không đứng cạnh nhau và có đứng 2 bạn nam được cạnh nhau
Đầu tiên ta xếp các bạn nam trước:
- Xếp \(2\) bạn nam để tạo thành một khối
- Xếp \(2\) bạn nam
- Xếp \(4\) phần tử (khối \(2\) nam và \(3\) nam)
Số cách xếp \(5\) bạn nam sao cho có đúng 2 bạn nam đứng cạnh nhau là:
\(C^2_5.2!.4!=10.2.24=480\left(cách\right)\)
Tiếp theo, xếp các bạn nữ vào các vị trí trống : Sau khi xếp \(5\) bạn nam, ta có \(6\) vị trí trống để xếp các bạn nữ vào, số cách chọn sao cho không có bạn nữ nào đứng cạnh nhau :
\(C^3_6=\dfrac{6!}{3!3!}=20\left(cách\right)\)
Số cách xếp \(3\) bạn nữ vào \(3\) vị trí đã chọn là : \(3!=6\left(cách\right)\)
Số cách xếp cả nhóm thỏa mãn yêu cầu là:
\(480.20.6=57600\left(cách\right)\)
Câu trắc nghiệm đúng sai
: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng Delta / 2 * x - y + 2024 = 0 và đường tròn (C ): (x + 3) ^ 2 + (y - 2) ^ 2 = 8
. a) Đường thẳng A có một vectơ pháp m n= (2; - 1)
b) Đường tròn (C) có tâm I(3;2) và bán kính R=4
c) đường thẳng delta không cắt đường tròn
òn (C)d) Phương trình đường tròn tâm I(5; 2024) và tiếp xúc với đường thẳng A là (x-5)²+(y-2024)² = 20
a: Đúng
b: \(\left(x+3\right)^2+\left(y-2\right)^2=8\)
=>Tâm là I(-3;2) và bán kính là \(R=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\)
=>Sai
c: \(d\left(I;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|-3\cdot2+2\cdot\left(-1\right)+2024\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{2016}{\sqrt{5}}>2\sqrt{2}\)
=>(d) không cắt (C)
=>Đúng
d: \(d\left(I;\left(d\right)\right)=\dfrac{\left|5\cdot2+2024\cdot\left(-1\right)+2024\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{10}{\sqrt{5}}=2\sqrt{5}\)
=>Đúng
Lập phương trình chính tác của elip , biết Elip có hai giao điểm với trục Oy cùng với hai tiêu điểm tạo thành một hình vuông có diện tích bằng 32. Khi đó 2a² + 3b² bằng bao nhiêu?
Lập phương trình chính tác của elip , biết Elip có hai giao điểm với trục Oy cùng (E):+=1, với hai tiêu điểm tạo thành một hình vuông có diện tích bằng 32. Khi đó 2a² + 3b² bằng bao nhiêu?
Phương trình chính tắc của elip là : \(\dfrac{x^2}{a}+\dfrac{y^2}{b}=1\left(E\right)\)
\(\left(E\right)\cap\left(Oy\right):x=0\Rightarrow\dfrac{y^2}{b^2}=1\Rightarrow y=\pm b\)
\(\Rightarrow B_1\left(0;b\right);B_2\left(0;-b\right)\)
\(\Rightarrow F_1\left(c;0\right);F_2\left(-c;0\right)\) với \(c^2=a^2-b^2\)
Theo đề bài ta có \(B_1B_2F_1F_2\) là hình vuông
\(\Rightarrow\) Cạnh hình vuông là \(2c=2b\Rightarrow b=c\Rightarrow b^2=c^2\)
\(\Rightarrow S\left(hình.vuông\right)=\left(2c\right)^2=4c^2=32\)
\(\Rightarrow c^2=8\Rightarrow b^2=8\)
mà \(c^2=a^2-b^2\)
\(\Rightarrow a^2=b^2+c^2=8+8=64\)
\(\Rightarrow2a^2+3b^2=2.64+3.8=56\)
Câu trắc nghiệm đúng sai
: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng Delta / 2 * x - y + 2024 = 0 và đường tròn (C ): (x + 3) ^ 2 + (y - 2) ^ 2 = 8
. a) Đường thẳng A có một vectơ pháp m n= (2; - 1)
b) Đường tròn (C) có tâm I(3;2) và bán
c) đường thẳng delta không cắt đường tròn (C)
d) Phương trình đường tròn tâm I(5; 2024) và tiếp xúc với đường thẳng A là (x-5)²+(y-2024)² = 20
a) \(\left(\Delta\right):2x-y+2024\Rightarrow\overrightarrow{n}=\left(2;-1\right)\RightarrowĐúng\)
b) \(\left(C\right):\left(x+3\right)^2+\left(y-2\right)^2=8\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I\left(-3;2\right)\\R=\sqrt{8}=2\sqrt{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Sai\)
c) \(I\left(5;2024\right)\)
\(\left(C\right)\) tiếp xúc \(\left(\Delta\right)\Rightarrow r=d\left(I;\left(\Delta\right)\right)=\dfrac{\left|2.5-2024+2024\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=2\sqrt{5}\)
\(\Rightarrow r^2=\left(5\sqrt{2}\right)^2=20\)
\(\Rightarrow\) Phương trình đường tròn: \(\left(x-5\right)^2+\left(y-2024\right)^2=20\RightarrowĐúng\)
mn giúp mình làm 7 bài này với giải chi tiết từng bài nha mai mình phải nộp rồi
**Chương II**
**TỔ HỢP – XÁC SUẤT**
**A. TỔ HỢP**
**Qui tắc đếm**
**Bài 1.** Từ thành phố A đến thành phố B có 3 con đường, từ thành phố A đến thành phố C có 2 con đường, từ thành phố B đến thành phố D có 2 con đường, từ thành phố C đến thành phố D có 3 con đường. Không có con đường nào nối thành phố B với thành phố C. Hỏi có tất cả bao nhiêu đường đi từ thành phố A đến thành phố D?
ĐS: có 12 cách
**Bài 2.** Lập một ban quản lý dự án gồm 1 trưởng ban, 1 phó trưởng ban và 1 thư ký từ 8 người được đề cử. Hỏi có bao nhiêu cách thành lập.
ĐS: 336
**Bài 3.** Một ghế dài có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 5 nam và nữ ngồi xen kẽ nhau?
ĐS: 28.800
**Bài 4.** Một bàn dài có 6 ghế được đánh số từ 1 đến 6. Người ta muốn xếp 3 bạn nam và 3 bạn nữ ngồi vào bàn với điều kiện: ghế số 1 và số 2 phải là 2 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách xếp như vậy?
ĐS: 144
**Bài 5.** Một ban văn nghệ gồm 10 nam và 6 nữ. Chọn 3 nam và 3 nữ để ghép thành 3 cặp múa đôi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn?
ĐS: 14.400
**Bài 6.** Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau?
ĐS: 4.536
**Bài 7.** Có bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau có thể lập được từ các chữ số 0, 2, 4, 6, 8.
ĐS: 48
1.
Có 2 phương pháp đi từ A đến D: theo thứ tự ABD hoặc ACD
Số con đường là: \(3.2+2.3=12\)
2.
Số cách chọn 3 người từ 8 người (có quan tâm thứ tự) là: \(A_8^3=336\)
3.
Kí hiệu N là nam, n là nữ
Có 2 kiểu xếp thỏa mãn:
Kiểu 1: NnNnNnNnNn
Số cách xếp 5 nam vào 5 vị trí N là: \(5!\) cách
Số cách xếp 5 nữ vào 5 vị trí n là: \(5!\) cách
\(\Rightarrow5!.5!=\left(5!\right)^2\) cách
Kiểu 2: nNnNnNnNnN
Tương tự như trên, có \(\left(5!\right)^2\) cách
Vậy tổng cộng có: \(\left(5!\right)^2+\left(5!\right)^2=28800\) cách
4.
Chọn 2 bạn nữ từ 3 bạn và xếp vào 2 ghế 1,2: \(A_3^2=6\) cách
Xếp bạn nữ còn lại vào 4 ghế còn lại: 4 cách
Xếp 3 bạn nam vào 3 ghế còn thừa: \(3!\) cách
Tổng cộng có: \(6.4.3!=144\) cách
5.
Chọn 3 nam từ 10 nam: có \(C_{10}^3\) cách
Chọn 3 nữ từ 6 nữ: có \(C_6^3\) cách
Ghép cặp 3 nam với 3 nữ: \(3!\) cách (đơn giản là hãy tưởng tượng cho 3 nữ xếp hàng ngang đứng yên, sau đó hoán vị 3 nam đứng đối diện 3 nữ, khi đó thấy ngay có 3! cách xếp cặp).
\(\Rightarrow C_{10}^3.C_6^3.3!=14400\) cách
6.
Gọi số đó có dạng \(\overline{abcd}\)
a có 9 cách chọn (khác 0)
b có 9 cách chọn (khác a)
c có 8 cách chọn (khác a và b)
d có 7 cách chọn (khác a,b,c)
Tổng cộng có: \(9.9.8.7=4536\) số
Hoặc 1 cách biện luận khác:
Lập số có 4 chữ số khác nhau bất kì (từ 10 chữ số từ 0 đến 9): có \(A_{10}^4\) cách
Những số này bao gồm cả những số có số 0 đứng đầu, cần loại chúng đi, có \(A_9^3\) số như vậy
Tổng cộng có: \(A_{10}^4-A_9^3=4536\) số
mn giúp em bài này với mai em nộp rồi ạ
B. BÀI TẬP MẪU
Bài 1. Viết phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng \( d \) trong các trường hợp sau:
a) Đường thẳng \( d \) đi qua điểm \( A(5;4) \) và có vectơ chỉ phương \( \overrightarrow{u} = (1;3) \);
b) Đường thẳng \( d \) đi qua điểm \( B(1;2) \) và có vectơ pháp tuyến \( \overrightarrow{n} = (-1;4) \);
c) Đường thẳng \( d \) đi qua hai điểm \( C(2;2), D(4;6) \);
a) \(\overrightarrow{u}=\left(1;3\right)\Rightarrow\overrightarrow{n_{PT}}=\left(-3;1\right)\)
\(PTTS\left(d\right):\left\{{}\begin{matrix}x=5+t\\y=4+3t\end{matrix}\right.\)
\(PTTQ\left(d\right):-3\left(x-5\right)+\left(y-4\right)=0\Leftrightarrow3x-y-11=0\)
b) \(\overrightarrow{n_{PT}}=\left(-1;4\right)\Rightarrow VTCP.\overrightarrow{u}=\left(4;1\right)\)
\(PTTS\left(d\right):\left\{{}\begin{matrix}x=1+4t\\y=2+t\end{matrix}\right.\)
\(PTTQ\left(d\right):-\left(x-1\right)+4\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x-4y+7=0\)
c) \(VTCP:\overrightarrow{CD}=\left(2;4\right)\Rightarrow VTPT:\overrightarrow{n_{PT}}=\left(-4;2\right)=\left(2;-1\right)\)
\(PTTS\left(d\right):\left\{{}\begin{matrix}x=2+2t\\y=2+4t\end{matrix}\right.\)
\(\)\(PTTQ\left(d\right):2\left(x-2\right)-\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow2x-y-2=0\)
mn ơi giúp em bài nay với ạ em đang cần gấp vì ai em nộp rồi ạ
Bài 2:
a) \(\left(d_1\right):y=x+4\Rightarrow PTTQ:x-y+4=0\)
b) \(\left(d_1\right):y=-\dfrac{2}{3}x+1\Rightarrow PTTQ:2x+3y-3=0\)
c) \(\left(d_1\right):y=-x\Rightarrow PTTQ:x+y=0\)
Bài 3 : \(\left(d\right):VTPT:\overrightarrow{n}=\left(4;2\right)\)
a) \(\left(\Delta_1\right):VTPT:\overrightarrow{n_{PT1}}=\left(1;-2\right)\)
\(\overrightarrow{n}.\overrightarrow{n_{PT1}}=4.1+2.\left(-2\right)=0\Rightarrow\left(d\right)\perp\left(\Delta_1\right)\)
b) \(\left(\Delta_2\right):VTPT:\overrightarrow{n_{PT2}}=\left(2;1\right)\)
Ta thấy \(\dfrac{4}{2}=\dfrac{2}{1}=2\Rightarrow\left(d\right)//\left(\Delta_2\right)\)
c) \(\left(\Delta_3\right):VTCP:\overrightarrow{u_3}=\left(-1;2\right)\Rightarrow VTPT:\overrightarrow{n_{PT}}=\left(-2;-1\right)\)
Ta thấy \(\dfrac{4}{-2}=\dfrac{2}{-1}=-2\Rightarrow\left(d\right)//\left(\Delta_3\right)\)
có 6 nam và 6 nữ trong đó có trọng và hoa xếp vào 12 ghế sao cho trọng và hoa nồi kế nhau và 2 nữ không ngồi kế nhau
Số cách chọn sao cho Trọng và Hoa ngồi cạnh nhau là : \(6+5=11\left(cách\right)\)
Xếp \(5\) nam còn lại: \(5!\left(cách\right)\)
Xếp \(5\) nữ còn lại : \(5!\left(cách\right)\)
\(\Rightarrow\) Số cách xếp \(5\) nam và \(5\) nữ còn lại: \(2.5!.5!\left(cách\right)\)
Tổng số cách xếp thỏa mãn đề bài là :
\(11.2.5!.5!=316800\left(cách\right)\)
Trong hộp thứ nhất có 5 quả cầu đỏ và 4 quả cầu xanh,hộp thứ hia có 3 quả cầu đỏ và 7 quả cầu xanh kích thước giống nhau.Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau
a, lấy ngẫu nhiên mỗi hộp 2 quả,số cách để các quả cầu lấy ra cùng màu đỏ là 20
b,Lấy gẫu nhiên mỗi hộp 2 quả,số cách để lấy được một quả cầu đỏ từ hộp thứ nhất và các quả còn lại đều màu xanh là 420
a) Số cách lấy \(2\) quả cầu đỏ từ \(5\) quả cầu đỏ là :\(C^2_5=\dfrac{5!}{2!\left(5-2\right)!}=10\left(cách\right)\)
Số cách lấy \(2\) quả cầu đỏ từ \(3\) quả cầu đỏ là : \(C^2_3=\dfrac{3!}{2!\left(3-2\right)!}=3\left(cách\right)\)
Vậy tổng số cách để lấy từ mỗi hộp \(2\) quả cầu đỏ là \(10.3=30\left(cách\right)\)
\(\Rightarrow Sai\)
b) Chọn \(1\) quả đỏ và \(1\) quả xanh từ hộp thứ nhất: \(C^1_5.C^1_4=20\left(cách\right)\)
Chọn 2 quả xanh từ hộp thứ hai: \(C^2_7=\dfrac{7!}{2!\left(7-2\right)!}=21\left(cách\right)\)
Vậy số cách chọn thỏa mãn điều kiện bài toán \(20.21=420\left(cách\right)\)
\(\RightarrowĐúng\)