`3/6dm^2=50cm^2`
Vì `1dm^2=100cm^2 ` Nên có thể suy ra lấy `100 xx 3/6 = 300/6 = 50 cm^2`
`3/8m^2=375cm^2`
Vì `1m^2=1000cm^2` Nên có thể suy ra lấy `1000 xx 3/8 = 3000/8 = 375cm^2`
`3/6dm^2=50cm^2`
Vì `1dm^2=100cm^2 ` Nên có thể suy ra lấy `100 xx 3/6 = 300/6 = 50 cm^2`
`3/8m^2=375cm^2`
Vì `1m^2=1000cm^2` Nên có thể suy ra lấy `1000 xx 3/8 = 3000/8 = 375cm^2`
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (3 điềm)
Bài 1: Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm:
6300 kg ……. 62 tạ 5 phút 20 giây …… 350 giây
56 m 2 8 cm 2 ...... 560 008 cm 2 516 năm ……. 6 thế kỉ
Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
A. 35 x 18 = …… x 35
B. 23 x 7 + 3 x 23 = 23 x ( …… + …….. )
Bài 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a/ Giá trị của biểu thức 1809 + 104 x 11 là bao nhiêu ?
A. 21 043 B. 3 043 C. 2 953 D. 2 288
b/ Trung bình cộng của 35 và 53 là:
A. 40 B. 42 C. 44 D. 50
c/ Tổng của hai số là 210, hiệu của hai số là 78. Vậy số lớn, số bé lần lượt là:
A. 144; 66 B. 143; 65 C. 66; 144 D. 65;
143
d/ Hình bên có:
3. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) \(\dfrac{5}{6}=\dfrac{10}{.....}=\dfrac{.......}{36}\)
b) \(\dfrac{9}{12}=\dfrac{6}{.....}=\dfrac{....}{20}\)
Giải và giải thích
Điền số vào chỗ chấm:
\(\dfrac{17}{20}\)m = ... cm
\(\dfrac{12}{25}\)\(m^2\) = ... \(dm^2\)
\(\dfrac{3}{4}\)ngày = ... giờ
Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Một hình chữ nhật có chiều dài là \(\dfrac{6}{7}\)m, chiều rộng là \(\dfrac{2}{3}\)m. Diện tích hình chữ nhật đó bằng: ... \(m^2\)
b) Diện tích hình vuông có cạnh \(\dfrac{3}{8}\)m là: ... \(m^2\)
c) Một hình bình hành có cạnh bên là \(\dfrac{3}{5}\)m, đáy là 2m. Chu vi hình bình hành đó là: ... m
(Các bạn chỉ ghi kết quả ạ!) Thanks
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 15 phút x 8 = ........................
b. 4m2 25dm2 = .......................
c. 2 thế kỉ 15 năm = ................. năm
d. 5/3 giờ = .............................. phút
e. 215 phút = ............ giờ ........ phút
f. 3015 cm2 = .........dm2 .......... cm2
g. 5 tạ 17kg = ......................... kg
h. 4/5 m2 = ............................. dm2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
5 m 8 dm =……cm
7. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ............. : \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{8}-\dfrac{1}{4}\)
3. Điền dấu > , < hoặc = thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 tấn 3 tạ 5kg ......... 2035kg b) 3 tấn 32 yến ......... 3032 yến
c) 7 năm .......... 70 tháng d) 2 thế kỷ 8 năm .......... 208 năm
: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
1 m2 = ..... dm2
1 m2 = ...... cm2
1 km2 = ...... m2
1 dm2 = ....... cm2