Trong không gian (Oxyz) , cho mặt phẳng (P) có phương trình 3x-4y+5z-2=0 , Mặt phẳng (P) có vecto pháp tuyến là
A. (3;-5;-2)
B.(3;-4;2)
C. (-4;5;2)
D. (3;-4;5)
Trong không gian Oxyz, cho mặt phẳng có phương trình x-z-1=0. Một vecto pháp tuyến của (P) có tọa độ là
A. (1;1;-2)
B. (1;-1;0)
C. (1;0;-1)
D. (1;-1;-1)
Trong hệ trục tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình 3x-z+1=0. Vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)
A. (3;0;-1)
B. (3;-1;1)
C. (3;-1;0)
D. (-3;1;1)
Trong không gian (Oxyz), cho mặt phẳng (P) x-2y+3z-1=0. Mặt phẳng có một vecto pháp tuyến là:
A. (-2;1;3)
B. (1;3;-2)
C. (1;-2;1)
D. (1;-2;3)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng(α) đi qua điểm M(1;2;-3) và nhận =(1;-2;3) làm véc-tơ pháp tuyến có phương trình là:
A. x-2y-3z+6=0
B. x-2y-3z-6=0
C. x-2y+3z-12=0
D. x-2y+3z+12=0.
Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P): 3x-y+z+1=0. Trong các vecto sau , véc tơ nào không phải là vecto pháp tuyến của mặt phẳng (P)
A. (-3;-1;-1)
B. (6;-2;2)
C. (-3;1;-1)
D. (3;-1;1)
Trong không gian với hệ toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình - 2 x + 2 y - z - 3 = 0 . Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là:
A. n → 4 ; - 4 ; 2
B. n → - 2 ; 2 ; - 3
C. n → - 4 ; 4 ; 2
D. n → 0 ; 0 ; - 3
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương trình -2x + 2y -z -3 = 0. Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là:
A. (-2;2;-3)
B. (4;-4;2)
C. (-4;4;2)
D. (0;0;-3)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng (P) có phương
trình là -2x + 2y - z = 0. Mặt phẳng (P) có một vectơ pháp tuyến là:
A. (-2;-2;-3)
B. (4;-4;2)
C. (-4;4;2)
D. (0;0;-3)