Tam thức g(x) = -3x2 + 7x – 4 có hai nghiệm là 1 và 4/3 , hệ số a= - 3 < 0
Do đó, với x < 1 hoặc x > 4/3 thì g(x) cùng dấu với hệ số của x2
Tam thức g(x) = -3x2 + 7x – 4 có hai nghiệm là 1 và 4/3 , hệ số a= - 3 < 0
Do đó, với x < 1 hoặc x > 4/3 thì g(x) cùng dấu với hệ số của x2
Trong các khoảng nào f(x) = -2x2 + 3x + 5 trái dấu với hệ số của x2 ?
Giải bất phương trình -2x + 3 > 0 và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của nó
Từ đó hãy chỉ ra các khoảng mà nếu x lấy giá trị trong đó thì nhị thức f(x) = -2x + 3 có giá trị
Trái dấu với hệ số của x;
Cùng dấu với hệ số của x.
cho phương trình x^2-(m+3)x + m+2=0 với m là tham số a) hãy tìm điều kiện của m để phương trình đã cho có 2 nghiệm trái dấu b) xác định m để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt x1,x2 thoả mãn x1=3x2
Trong các hàm số sau có bao nhiêu hàm số có đồ thị nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng:
y = x 2 + 1 ; y = x 5 + x 3 ; y = x ; y = x x 2 + 1 ; y = x 3 + x 2 ; y = x 2 − 2 x + 3 ; y = 3 − x + x + 3 x 2
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Cho A = {x ∈ Z | x2 < 4}; B = { x ∈ Z | (5x - 3x2)(x2 - 2x - 3)= 0}. Số phần tử của tập hợp (A∪B) \ (A ∩ B) là:
A. 0
B. 3
C. 2
D. 1
Biết phương trình 3 x + 1 − 3 x 2 + 7 x − 3 x − 1 = 0 có một nghiệm có dạng x = a + b c , trong đó a, b, c là các số nguyên tố. Tính S=a+b+c
A. S = 14
B. S = 21
C. S = 10
D. S = 12
Tập xác định của hàm số y = x - 3 x 2 - 7 x + 1 là:
A. ℝ \ 7 ± 3 5
B. ℝ \ 7 ± 3 5 2
C. ℝ
D. ℝ \ 3 ; 7 ± 3 5 2
Giải các phương trình sau bằng máy tính bỏ túi (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ ba)
a) 2x2 - 5x - 4 = 0 ; b) -3x2 + 4x + 2 = 0
c) 3x2 + 7x + 4 = 0 ; d) 9x2 - 6x - 4 = 0.
a. Xét dấu của biểu thức f(x) = 2x(x+2)-(x+2)(x+1)
b. Lập bảng biến thiên và vẽ trong cùng một hệ tọa độ vuông góc đồ thị của các hàm số : y = 2x(x+2) ( C1 ) và y = (x+2)(x+1)(C2)
Tính tọa độ giao điểm A và B của (C1) và (C2).
c. Tính các hệ số a, b, c để hàm số y = ax2 + bx + c có giá trị lớn nhất bằng 8 và độ thị của nó đi qua A và B.