Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi…của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.
Tính từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi…của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.
Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của hiện tượng, sự vật và con người. Thông qua tính từ, người đọc có thể dễ dàng hình dung được đặc điểm và hình dáng của đối tượng được đề cập đến.
Tham khảo :
Tính từ là những từ dùng để chỉ đặc điểm hay tính chất của sự vật hiện tượng hoặc hành động. Sự kết hợp giữa tính từ và các từ ngữ khác tạo nên cụm tính từ. Chẳng hạn như: thù, hận. yêu. thương,….
Tính từ khá phức tạp và xác định khó khăn hơn. Do nhiều khi chúng chuyển thành loại khác như động từ hay danh từ.
Tính từ được chia làm hai loại sau:
Tính từ tự thân là những từ ngữ biểu thị được màu sắc, quy mô hay phẩm chất, hình dáng hoặc âm thanh, mức độ…. Chẳng hạn như: xanh, đỏ, tốt, xấu,….Tính từ không tự thân là những từ không phải tính từ nhưng có chức năng như một tính từ. Chẳng hạn như: nhà quê(chỉ cách sống quê mùa) hay buông thả( trong một lối sống không có quy củ),…..Ngoài ra còn có tính từ ghép được tạo ra nhờ ghép các tính từ với nhau. Cũng có thể là động từ ghép với tính từ hoặc danh từ ghép với tính từ.
tham khảo
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, tính cách, màu sắc, trạng thái, mức độ, phạm vi…của người hoặc vật. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ.
tính từ là những từ chỉ đặc điểm ,tính chất ,trạng thái của sự vật